1. a、b、cの どれですか。
Chọn cái nào a, b, hay c.
例:
Đáp án b
<<< Script & Dịch >>>
|
皆さん、わたしが 今から ことばを 言いますから、聞いたとおりに、書いて ください。 Chào mọi người, từ giờ tôi sẽ nói từ vựng, hay viết theo như những gì bạn nghe. じゃ、いいですか。 Vậy, được rồi chứ? 「赤い、黒い、軽い」 [Màu đỏ, màu đen, nhẹ]. 「赤い、黒い、軽い」。 [Màu đỏ, màu đen, nhẹ]. |
|
| Đáp án b |
1)
<<< Script & Dịch >>>
|
今から番号を 言いますから、 Bây giờ tôi sẽ nói số thứ tự. 番号のとおりに、カードを 並べて ください。 Hãy sắp xếp thẻ theo số thứ tự nhé. では、言います。 Vậy thì, tôi sẽ nói. 白の3、黒の8、黒の6、白の1。 Số 3 màu trắng, số 8 màu đen, số 6 màu đen và số 1 màu trắng. もう一度言います。 Tôi sẽ nói lại một lần nữa. 白の3、黒の8、黒の6、白の1。 Số 3 màu trắng, số 8 màu đen, số 6 màu đen và số 1 màu trắng. |
|
| Đáp án b |
2)
<<< Script & Dịch >>>
|
ここに 図が ありますね。 Có hình vẽ minh họa ở chỗ này. 図の 線の とおりに、紙を 折って、上に 太い矢印を 書いて ください。 Bạn hãy gấp tờ giấy theo đường kẻ như hình minh họa và ghi mũi tên đậm lên trên nhé. 太い矢印ですよ。 Mũi tên đậm đấy. |
|
| Đáp án a |
3)
<<< Script & Dịch >>>
|
盆踊りを しましょう。 Chúng ta sẽ nhảy điệu Ô Bôn. まず、右手を 上げて、 Đầu tiên, giơ tay phải lên. それから、左足を 上げて、 Sau đó, giơ chân trái lên,. ……右手は その ままにして、顔は 左を 見て ください。 ……Tay phải hãy vẫn để nguyên, khuôn mặt hãy nhìn về bên trái. 左ですよ。 Bên trái đấy. じゃ、ここまで。 Vậy, cho đến đây. わたしが したとおりに して ください。 Hãy làm theo như tôi đã làm nhé. |
|
| Đáp án c |
2. 「学生交流会」の プログラムを 作って ください。
Hãy làm chương trình “Buổi giao lưu học sinh”.
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
来週の「学生交流会」の プログラムを 決めましょう。 Hãy quyết định chương trình [Buổi giao lưu học sinh] vào tuần sau. |
| B: |
ええ。 Vâng. いちばん初めは スピーチですね。 Đầu tiên nhất đó là bài diễn văn nhỉ. 日本人学生の 青木さんと 留学生の エドさんですが、
どちらが 先が いいですか。 Học sinh người Nhật bạn Aoki và Du học sinh bạn Edo, ai sẽ làm trước thì tốt nhỉ? |
| A: |
まず、日本人学生が してから、留学生が やったほうが いいと 思います。 Tôi nghĩ đầu tiên nên là Học sinh người Nhật làm xong rồi đến Du học sinh làm sẽ tốt hơn. |
| B: |
じゃ、青木さんの あとで、エドさんですね。 Vậy, sau Aoki là Edo nhỉ? |
| A: |
ええ、そうですね。 Ừm, đúng như thế. |
| ——– | |
| A: |
それから、歌と ダンスですが Sau đó là tiết mục ca hát, nhảy múa. ……歌が 3つと ダンスが 2つあります。 ……Ca hát có 3 tiết mục và nhảy múa có 2 tiết mục. 歌は 中国、インドネシア、韓国、ダンスは タイと メキシコのです。 Ca hát thì Trung Quốc, Indonesia, Hàn Quốc, khiêu vũ thì Thái Lan, Mexico. |
| B: |
じゃ、まず、タイの ダンス、 Vậy thì, trước tiên là tiết mục nhảy của Thái Lan. 次に 中国の 歌は どうですか。 Kế tiếp là tiết mục ca của Trung Quốc, bạn thấy thế nào? |
| A: |
うーん、中国の 歌を 聞いたあとで、ダンスを 見たほうがいいと 思いますよ。 Không, tôi nghĩ sau khi nghe ca khúc của Trung Quốc xong rồi xem nhảy múa thì hay hơn đấy. |
| B: |
そうですね。 Đúng thế nhỉ. じゃ、タイの ダンスの あとで、インドネシアの 人に 歌って もらいましょう。 Vậy thì, sau màn nhảy múa của Thái Lan xong, chúng ta nhờ người In-đô-nê-xi-a lên hát. |
| ——– | |
| A: |
じゃ、インドネシアの 歌の あとで、メキシコの ダンスですね。 Vậy thì, sau tiết mục ca của In-đô-nê-xi-a xong là tiết mục nhảy của Mê-xi-cô nhỉ. |
| B: |
山下さんと ジャンさんの 柔道も ありますよ。 À, cũng có tiết mục võ Judo của bạn Yamashita và bạn Jean đấy. |
| A: |
あ、そうですね。いつ して もらいましょうか。 A, đúng vậy nhỉ. Biểu diễn khi nào? |
| B: |
じゃ、柔道は メキシコの ダンスの まえは どうですか。 Vậy thì, môn võ Judo nhờ làm trước tiết mục nhảy Mê-xi-cô thì thế nào? |
| B: |
いいですね。そうしましょう。 Tối ấy, nhất trí thế. |
| ——– | |
| B: |
それから、韓国の 学生に 歌って もらいましょうか。 Sau đó, chúng ta sẽ nhờ học sinh Hàn Quốc lên hát nhé? |
| A: |
ええ、韓国の 歌の あとで、日本の 盆踊りですね。 Vâng, sau tiết mục ca của Hàn Quốc là lễ hội Ô Bôn của Nhật Bản nhỉ. |
| B: |
そして、みんなで 歌を 歌って、終わりましょう。 Và sau đó, mọi người cùng ca và kết thúc chương trình. |
| A: |
それはいいですね。 Như thế thì hay nhỉ. じゃ、これで プログラムが できました。 Vậy thì chương trình đã hoàn tất như thế này. |
| Đáp án 3.c 4.f 5.e 6.g 8.d 9.h |
3. シュミットさんは 病院へ 行きました。どうしたら いいですか。
Bạn Schmidt đã đi đến bệnh viện. Nếu làm như thế nào thì được. Hãy chọn hình thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.
例:
Đáp án c
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
来週の 健康診断ですが、胃も 調べますから、 Về việc khám sức khỏe vào tuần sau, vì cũng kiểm tra dạ dày. 何も 食べないで 9時までに 来て ください。 Nên hãy đến trước 9 giờ và không ăn cái gì hết. |
| B: |
はい。 Vâng,. あのう、水は 飲んでも いいですか。 Xin hỏi, nước, uống cũng không sao phải không? |
| A: |
いいえ、食べ物も 飲み物も だめです。 Không, đồ ăn cũng như nước uống đều không được. |
| B: |
はい、わかりました。 Vâng, tôi đã hiểu rồi. |
| Đáp án c |
1)
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
上着を 脱いで、そこに 乗って ください。 Hãy cởi áo khoác và bước lên chỗ đó. |
| B: |
はい。 Vâng,. あのう、下着は? Xin hỏi, đồ lót thì sao? |
| A: |
脱が なくても いいです。 Không cần cởi ra cũng được. ……あ、靴は 脱いで 乗って くださいね。 ……À, Giầy thì hãy cởi ra và bước lên nhé. |
| B: |
はい、わかりました。 Vâng, tôi đã hiểu rồi. |
| Đáp án c |
2)
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
レントゲン写真を 撮りますね。 Sẽ chụp hình X-quang nhỉ. まっすぐ立って ください。 Hãy đứng thẳng người. 動かないで、そのままに して ください。 Không cử động, hãy giữ nguyên tình trạng như thế. |
| B: |
はい。 Vâng. |
| A: |
じゃ、いいですか。 Vậy thì, được chưa ạ? |
| B: |
はい。 Vâng. |
| Đáp án b |
3)
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
食事の ときは、食べ物を よくかんで 食べてください。 Khi dùng bữa thì hãy nhai đồ ăn thật kỹ rồi ăn nhé. あまりかまないで 食べると、胃の 調子が 悪くなりますよ。 Nếu ăn mà không nhai kỹ thì tình trạng da dày sẽ không tốt đấy. |
| B: |
はい。 Vâng. |
| A: |
それから、料理は あまり 塩を 使わないで 作って くださいね。 Sau đó là thức ăn, hãy nấu mà không cho nhiều muối nhé. 野菜を たくさん食べて ください。 Hãy ăn nhiều rau vào. |
| B: |
はい、わかりました。 Vâng, tôi đã hiểu rồi. |
| Đáp án c |
4)
<<< Script & Dịch >>>
| B: |
あのう、コーヒーを よく飲みますが、コーヒーは 大丈夫ですか。 À này, tôi thường xuyên uống cà phê, cà phê có sao không? |
| A: |
毎日 どのくらい 飲みますか。 Uống mỗi ngày tầm bao nhiêu? |
| B: |
そうですね。6杯くらいです。 Để xem, tầm 6 ly. |
| A: |
ああ、それは 多いですね。1日に 2、3杯だったら、いいですよ。 A, thế thì nhiều quá. Nếu khoảng 2,3 lần 1 ngày thì được đấy. でも、砂糖は 入れないで 飲んで ください。 Nhưng mà, hãy uống mà không cho đường nhé. |
| B: |
ミルクは? Sữa thì sao ạ? |
| A: |
ミルクは たくさん入れても いいですよ。 Sữa thì cho nhiều vào cũng được đấy. |
| B: |
わかりました。 Tôi hiểu rồi. |
| Đáp án a |
4. IMCの 社長が 新しい規則に ついて 話し ています。社員は 次の ことを してもいいですか。
Tổng giám đốc công ty IMC trao đổi về nội quy mới. Nhân viên được làm những việc gì sau đó.
してもいい……O してはいけない……X
例: ( O )火曜日の 朝、ミーティングを する。
1)(____)うちから 会社まで 遠いから、毎日 うちで 仕事を する。
2)(____)東京から 大阪まで 出張の とき、新幹線に 乗る。
3)(____)いつも スーツを 着ないで 会社へ 行く。
4)(____)いつも 部長の 隣に 座る。
<<< Script & Dịch >>>
|
皆さん、ことしの 目標は 「むだをなくそう」です。 Chào các bạn, mục tiêu của năm nay là [không còn phát sinh lãng phí]. 今までの 働き方を 変えて、いろいろなむだを なくしましょう。 Chúng ta hãy đổi cách làm việc từ trước đến giờ thì sẽ không còn phát sinh nhiều lãng phí. まず、時間です。 Trước hết là thời gian. 時間は 大切です。 Thời gian là quan trọng. 会議は 時間の むだです。 Buổi họp là lãng phí thời gian. 今まで、月曜日と 木曜日の 午後会議を して いましたが、 Từ trước giờ, chúng ta có tổ chức buổi họp chiều vào ngày thứ hai, thứ năm. 長い会議は しないで、毎朝15分ミーティングを します。 Không họp kéo dài mà sẽ họp 15 phút vào mỗi sáng. ミーティングは、座らないで、立って します。 Cuộc họp thì sẽ đứng mà không ngồi. また、残業も 多いです。 Thêm nữa, tăng ca cũng nhiều. これからは 残業しないで、5時半までに 仕事を 終わって ください。 Từ giờ hãy hoàn tất công việc đến 5 giờ 30 mà không tăng ca nhé. それから、うちから 会社まで 長い 時間が かかる 人は 会社へ 来ないで
、うちで 仕事を しても いいです。 Thêm nữa, người mà mất nhiều thời gian từ nhà đến công ty thì làm việc tại nhà mà không đến công ty cũng được. 1週間に 2日、会社へ 来て ください。 Hãy đến công ty 1 tuần 2 lần. 毎朝の ミーティングには インターネットを 使って 参加して ください。 Buổi họp mỗi sáng thì hãy dùng internet để tham gia. ——– 次に、お金と 物の むだを なくします。 Tiếp theo thì loại bỏ lãng phí tiền và đồ vật. 出張は ほんとうに 必要な ときだけ します。 Công tác thì chỉ đi lúc thật sự cần thiết. 新幹線で 行けるところは 飛行機を 使わないで、新幹線に 乗ってください。 Nơi có thể đi đến bằng Shinkansen thì không đi máy bay mà hãy đi bằng Shinkansen. 電気や 紙の むだも 多いです。 Việc lãng phí giấy hay điện thì nhiều. コピーは ほんとうに 要るときだけ して ください。 Hãy copy chỉ những lúc cần thiết. 資料は パソコンで 見られます。 Tài liệu thì có thể nhìn ở máy tính xách tay. それから、昼休みは 部屋の 電気を 消して ください。 Rồi thì, nghỉ trưa thì hãy tắt điện trong phòng. エアコンも できるだけ 使わないで ください。 Điều hòa thì hãy cố gắng không sử dụng. 夏は スーツの 上着を 着ないで、シャツだけで 会社へ 来ても いいです。 Mùa hè thì không mặc áo khoác của bộ vest mà đến công ty chỉ mặc áo sơ mi cũng được. ——– 最後に、場所の むだを なくします。 Cuối cùng, thì loại bỏ lãng phí chỗ. これからは、部長の 席は ありますが、そのほかの 皆さんは 自分の 机が ありません。 Từ nay thì, trường phòng thì có ghế, cong mọi người không có ghế cho riêng mình. 会社へ 来たら、いつも 同じところに 座らないで、好きな 場所に 自分の パソコンを 置いて、仕事を して ください。 Sau khi đến công ty, không ngồi một chỗ ngồi giống nhau, hãy đặt máy tính cá nhân vào nơi mình thích rồi làm việc. いろいろな 人と 話す チャンスが 多く なりますから、新しい アイディアの 生まれるでしょう。 Vì có nhiều cơ hội nói chuyện với nhiều người, nên có lẽ có thể sản sinh ra ý tưởng mới. では、皆さん、きょうから 頑張って ください。 Vậy thì, mọi người từ giờ cố gắng nhé. |
| Đáp án × ○ × × |









