Chuỗi ví dụ trình bày quy trình và thao tác nhiều bước, giúp người học luyện diễn đạt trình tự công việc. Bài tập củng cố khả năng giải thích cách làm cụ thể, phù hợp với bối cảnh kỹ thuật và sinh hoạt gia đình.
…Vâng. Anh/chị hãy theo đúng như quyển hướng dẫn mà lắp.
3.
ちょっと 待って ください。 しょうゆは 佐藤を 入れた あとで、 入れるんですよ。
Hãy đợi chút. Xì dầu thì bỏ vào sau khi bỏ đường.
…はい、わかりました。
…Vâng. Tôi biết rồi.
4.
仕事の あとで、飲みに 行きませんか。
Sau khi xong việc anh/chị có đi uống với tôi không?
…すみません。きょうは スポーツクラブへ 行く 日なんです。
…Xin lỗi. Hôm nay là ngày tôi phải đến câu lạc bộ thể thao.
5.
友達の 結婚式に 何を 着て 行ったら いいですか。
Tôi nên mặc như thế nào để đi dự lễ cưới bạn.
…そうですね。 日本では 男の 人は 黒か 紺の スーツを着て、白い ネクタイを して 行きます。
…À…Ở Nhật thì nam giới sẽ mặc com-lê màu đen hoặc xanh lam và đeo cà-vạt trắng.
6.
これは ソースを つけるんですか。
Món này có chấm nước sốt không ạ?
…いいえ、何も つけないで 食べて ください。
…Không, anh/chị cứ ăn mà không phải chấm gì cả.
7.
最近 エレベーターに 乗らないで、 階段を 使って いるんです。
Gần đây tôi đi cầu thang chứ không đi thang máy.
…いい 運動に なりますね。
…Vận động tốt nhỉ.
1.
わたしが
言った
とおりに
言って ください。
先生
やった
やりました。
ビデオで
みた
踊って ください。
母に
ならった
作りました。
せつめいしょの
組み立てました。
この
書いて ください。
<<< Dịch >>>
Hãy nói theo những gì tôi đã nói.
Tôi đã làm theo những gì giáo viên làm.
Nhảy theo những gì đã xem ở Video.
Làm theo những gì đã học từ mẹ.
Lắp ráp theo sách hướng dẫn.
Hãy viết như này.
2.
仕事が
おわった
あとで、
飲みに 行きます。
説明を
きいた
質問します。
スポーツの
シャワーを 浴びます。
しょくじの
コーヒーを 飲みます。
<<< Dịch >>>
Sau khi xong công việc thì đi uống nước.Sau khi nghe giải thích thì đặt câu hỏi.Sau khi chơi thể thao thì tắm vòi sen.Sau khi dùng bữa thì uống cà phê.
3.
傘を
もって
出かけます。
朝ごはんを
たべて
傘を
もたないで
朝ごはんを
たべないで
<<< Dịch >>>
Ra ngoài mang theo dù.Ăn sáng rồi ra ngoài.Ra ngoài mà không mang theo dù.Ra ngoài mà không ăn sáng.
4.
日曜日 どこも
いか
ないで、
うちに います。
エレベーターに
のら
階段を 使います。
仕事を
し
遊んで います。
<<< Dịch >>>
Ngày chủ nhật không đi đâu cả mà ở nhà.Không đi thang máy mà dùng cầu thang bộ.Không làm việc mà đang chơi.