Bài 34 – 25 Bài Đọc Hiểu – あなたの国では?

Đoạn đọc hướng dẫn quy trình hoặc thao tác nhiều bước. Người học luyện theo dõi mạch hướng dẫn, phân biệt bước chính – phụ và hiểu điều kiện để hoàn thành công việc.
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ

Từ vựng

あいさつします
chào hỏi
greet
あたまをさげます
頭を下げます
cúi đầu
bow
あくしゅ
握手して
bắt tay
shaking hands
また
ngoài ra, lại nữa
also, and
ひとさしゆび
人差し指
ngón trỏ
forefinger
さします
指します
chỉ
point
ジェスチャー
điệu bộ
gesture
たてます
立てます
đưa, dựng
raise
あげます
上げます
nâng lên
raise
さげます
下げます
hạ xuống
lower
ふります
vẫy
wave
てのひら
lòng bàn tay
palm
むけます
向けます
hướng
turn
あいて
相手
đối phương
the person you are talking to
じっと
chằm chằm
fixedly
しつれい「な」
失礼「な」
mất lịch sự
impolite
このほかに
この他に
ngoài ra
other than these
わらいます
笑います
cười
laugh
かくします
隠します
che, dấu
hide
むかし
ngày xưa, thời trước
old days, ancient times
しゅうかん
習慣
tập quán, thói quen
habit
bé, bé con
child
しかし
nhưng
but
とうなんアジア
東南アジア
Đông Nam Á
Southeast Aisa

Đọc hiểu

あなたのくにでは?

 日本にほんではあいさつするとき、あたまげます。 握手あくしゅをしたりからださわったりするあいさつはありません。 また、日本人にほんじんは「わたし」ととき人差ひとさゆび自分じぶんはなします。

 使つかうジェスチャーはいろいろあります。 ひとまえあいだあるくとき、ててげたリげたりします。 これは「ちょっとすみません」と意味いみです。 また、かおまえよこ何回なんかいります。 これは「さようなら」のジェスチャーではありません。 「わかりません」「できません」などの意味いみです。 ひとのやいぬなどをぶとき、日本人にほんじんのひらをしたけてります。

 また、日本人にほんじんくちまえ人差ひとさゆびてて「シーツ」といます。 これは「はなすな!」と意味いみです。 みんなのまえはなときは、ポケットにれてはなしてはいけません。 また、日本人にほんじん相手あいてをあまりないではなします。 じっとると失礼しつれいなのです。

 このほかにわらうとき、くちかくおんなひとがいます。 むかしおんなひとほかひとせてはいけませんでした。 それでいまもその習慣しゅうかんとおりにしているのです。

 日本にほんではちいさいどもに「いいだね」とときあたまさわります。 しかし、タイなどの東南とうなんアジアのこくではあたまさわってはいけません。 旅行りょこうのガイドブックにはタイへったら、ひとあたまさわるなといてあります。

 世界せかいにはいろいろなジェスチャーがあります。


Trả lời câu hỏi

I 1)~3)のとき、日本人にほんじんはどんなジェスチャーをしますか。

 a~cからえらんでください。

 1) ひとがたくさんいるところで松本まつもとさんをびました。松本まつもとさんは「えつ、わたし?」といながら、こちらをました。

 2) 公園こうえんおとこひとあそんでいます。友達ともだちに「こっちへて!」といました。

 3) まち外国人がいこくじん日本人にほんじんまちきました。その日本人にほんじんは「英語えいご、わからない!」といました。

minna 25 bai doc hieu Bai 34

II あなたのくにのジェスチャーを紹介しょうかいしてください。

Đáp Án & Dịch

あなたのくにでは?

Ở đất nước của bạn thì thế nào?

 
日本にほんではあいさつするとき、あたまげます。
Ở Nhật khi chào hỏi thì cúi đầu.
握手あくしゅをしたりからださわったりするあいさつはありません。
Không có việc chào hỏi bắt tay hay động chạm cơ thể.
また、日本人にほんじんは「わたし」ととき人差ひとさゆび自分じぶんはなします。
Người Nhật khi nói về mình sẽ dùng ngón trỏ chỉ vào mũi của mình.

 
使つかうジェスチャーはいろいろあります。
Có rất nhiều cử chỉ được sử dụng bằng tay.
ひとまえあいだあるくとき、ててげたリげたりします。
Khi đi bộ phía trước người khác hay đi bộ ở giữa những người đi đường, thì sẽ đưa tay lên rồi nâng lên hạ xuống.
これは「ちょっとすみません」と意味いみです。
Cái này có nghĩa là “Cho tôi xin lỗi một chút”.
また、かおまえよこ何回なんかいります。
Thêm nữa, vẫy tay qua lại nhiều lần ngang trước mặt.
これは「さようなら」のジェスチャーではありません。
Điều này không phải là cử chỉ của chào tạm biệt.
「わかりません」「できません」などの意味いみです。
Nó có nghĩa là “Tôi không biết” ”Tôi không thể”.
ひとのやいぬなどをぶとき、日本人にほんじんのひらをしたけてります。
Khi gọi ai đó hay gọi con cún, người Nhật sẽ để lòng bàn tay hướng xuống dưới dồi vẫy tay.

 
また、日本人にほんじんくちまえ人差ひとさゆびてて「シーツ」といます。
Và khi người Nhật giơ ngón tay lên trước miệng và nói ”Shiii”.
これは「はなすな!」と意味いみです。
Có nghĩa là đừng nói chuyện.
みんなのまえはなときは、ポケットにれてはなしてはいけません。
Khi nói chuyện trước mọi người thì không được phép nói chuyện mà cho tay vào túi.
また、日本人にほんじん相手あいてをあまりないではなします。
Hơn nữa, người Nhật nói chuyện thì không nhìn vào mắt của đối phương nhiều quá.
じっとると失礼しつれいなのです。
Khi nhìn chăm chú sẽ thất lễ.

 
このほかにわらうとき、くちかくおんなひとがいます。
Trường hợp khác, có những người phụ nữ khi cười sẽ để tay che miệng.
むかしおんなひとほかひとせてはいけませんでした。
Ngày xưa, người phụ nữ bị cấm không được cho người khác nhìn thấy răng của mình.
それでいまもその習慣しゅうかんとおりにしているのです。
Vì vậy, cho đến bây giờ vẫn làm theo phong tục đó.

 
日本にほんではちいさいどもに「いいだね」とときあたまさわります。
Ở Nhật, khi nói với những đứa trẻ nhỏ là “Ngoan lắm”, thì họ sẽ xoa đầu.
しかし、タイなどの東南とうなんアジアのこくではあたまさわってはいけません。
Tuy nhiên, đối với những nước Đông Nam Á như Thái Lan thì không cho phép xoa đầu.
旅行りょこうのガイドブックにはタイへったら、ひとあたまさわるなといてあります。
Trong sách hướng dẫn du lịch có viết là khi đến Thái Lan, không được xoa vào đầu của người khác.

 
世界せかいにはいろいろなジェスチャーがあります。
Trên thế giới có rất nhiều cử chỉ khác nhau.


I 1)~3)のとき、日本人にほんじんはどんなジェスチャーをしますか。
Người nhật làm cử chỉ nào khi muốn truyền tải thông tin từ 1) đến 3).

 
a~cからえらんでください。
Hãy chọn từ a đến c.

 1)(bひとがたくさんいるところで松本まつもとさんをびました。松本まつもとさんは「えつ、わたし?」といながら、こちらをました。
Gọi anh Matsumoto ở nơi nhiều người. Matsumoto vừa nói “Hả, tôi à?” vừa nhìn về phía mình.

 2)(c公園こうえんおとこひとあそんでいます。友達ともだちに「こっちへて!」といました。
Bé trai chơi trong công viên. Đã nói với người bạn rằng: ”Hãy đến đây”

 3)(aまち外国人がいこくじん日本人にほんじんまちきました。その日本人にほんじんは「英語えいご、わからない!」といました。
Ở con phố, người nước ngoài đã hỏi đường người Nhật. Người Nhật đó đã nói là: ”Tôi không hiểu tiếng anh!”.

minna 25 bai doc hieu Bai 34

II あなたのくにのジェスチャーを紹介しょうかいしてください。
Hãy giới thiệu cử chỉ ở nước bạn.