1) _______________________
2) _______________________
3) _______________________
4) _______________________
1)
…例: いろはにほへと。
2)
3)
4)
1)(__)2)(__)3)(__)4)(__)5)(__)
1)
| 女: |
すみません。新幹線の 乗り場は どちらですか。 Xin lỗi. Nơi lên xe điện ở đâu vậy? |
| 男: |
あの 矢印の とおりに 行って ください。 Hãy đi theo mũi tên kia. |
| 女: |
わかりました。ありがとう ございました。 Tôi hiểu rồi. Xin cảm ơn. |
| ★ |
矢印の とおりに 行くと、新幹線の 乗り場へ 行けます。 Khi đi theo dấu mũi tên sẽ có thể đến chỗ lên tàu điện. |
| Đáp án | d |
2)
| 男: |
この ケーキ、味は どうですか。 Cái bánh này vị thế nào? |
| 女: |
うーん。 Ừm. |
| 男: |
おいしくないですか。 Không ngon à? |
|
本の とおりに 作ったんですけど。 Đã làm theo sách mà…. |
|
| 女: |
砂糖を 入れましたか。 Đã bỏ đường vào chứ? |
| 男: |
あっ、わすれました。 Á, tôi quên mất rồi. |
| ★ |
男の 人は ケーキの 作り方を 間違えました。 Người đàn ông đã nhầm cách làm bánh. |
| Đáp án | d |
3)
| 女: |
ミラーさん、お薬です。 Anh Miller, thuốc đây. |
| 男: |
はい。 Vâng. |
| 女: |
この 白い 薬は 1日に3回 食事の あとで、飲んで ください。 Thuốc màu trắng này thì 1 ngày 3 lần sau khi dùng bữa thì hãy uống. |
|
それから、この 赤いのは 寝る まえに、飲んで ください。 Và rồi thuốc màu đỏ này thì trước khi ngủ hãy uống. |
|
| 男: |
はい、わかりました。 Vâng, tôi hiểu rồi. |
| ★ |
ミラーさんは 毎日 食事を してから、赤い 薬を 飲みます。 Anh Miller mỗi ngày sau khi dùng bữa thì uống thuốc màu đỏ. |
| Đáp án | s |
4)
| 女: |
すみません。会議室の 準備を お願いします。 Xin lỗi, nhờ anh chuẩn bị phòng họp. |
| 男: |
今、会議の 資料を まとめて いるんですが … 。 Bây giờ tôi đang tóm tắt tài liệu họp…. |
| 女: |
じゃ、それが 終ったら、お願いします。 Vậy thì sau khi xong nhờ anh nhé. |
| 男: |
はい、わかりました。 Vâng, tôi biết rồi. |
| ★ |
男の 人は 資料を まとめたあとで、会議室の 準備を します。 Người đàn ông sau khi tóm tắt tài liệu thì sẽ chuẩn bị phòng họp. |
| Đáp án | d |
5)
| 女: |
どうしたの? Sao vậy? |
| 男: |
かぜを ひいて しまったんだ。 Đã bị cảm rồi. |
|
きのうの 晩、窓、閉めないで 寝たから。 Vì tối hôm qua, cửa sổ, không đóng mà ngủ luôn. |
|
| 女: |
そう。涼しくなったから、気を つけないと。 Vậy à. Vì trời đang trở mát lên nên nếu không cẩn thận thì. |
| 男: |
うん。 Ừ. |
| ★ |
きのうの 晩 男の 人の 部屋の 窓は 開いて いました。 Tối ngày hôm qua, cửa sổ phòng người đàn ông đã để mở. |
| Đáp án | d |

例:わたしが( 説明した ) とおりに、箱を 組み立てて ください。。
1)わたしが(______) とおりに、書いて ください。
2)わたしが(______) とおりに、言って ください。
3)この(______) とおりに、切って ください。
4)(______) とおりに、押して ください。

例:ジョギングを した あとで、シャワーを 浴びました。
1)______あとで、______。
2)______から、______。
3)______あとで、______。
4)______まえに、______。
例:あしたは 会社を 休みますか。(働きます)
… いいえ、休まないで、働きます。
1)週末は どこか 行きますか。(うちで 本を 読みます)
… いいえ、______。
2)ことしの 夏休みは 国へ 帰りますか。(北海道を 旅行します)
… いいえ、______。
3)デパートで 何か 買いましたか。(すぐ 帰りました)
… ______。
4)日曜日は 出かけましたか。(レポートを まとめました)
… ______。
例:朝ごあはんを( a.食べて、b.食べないで、c.食べながら ) 来ましたから、おなかが すきました。
1) 財布を( a.持って、b.持たないで、c.持ったら ) 出かけましたから、何も 買えませんでした。
2) みんなと( a.話して、b.話すと、c.話しながら ) 食事します。
3) ネクタイを( a.して、b.しながら、c.すると ) パーティーに 出席します。
4) ボタンを( a.押しても、b.押して、c.押さないで )、お釣りが 出ません。

上の 説明の とおりに、下の 絵に 番号を 書いて ください。
| (h.1) | (h.2) | (h.3) | (h.4) | (h.5) |

|
親子どんぶりの 作り方 Cách làm món cơm trứng và gà (Oyako donburi).
材料(1人分) Nguyên liệu.
鳥肉(50グラム)、卵(1個)、たまねぎ(1/4個)、調味料(しょうゆ、砂糖、酒)、ごはん Thịt gà (50 gr), trứng (1 cái), hành tây (1/4 củ), gia vị (nước tương, đường, rượu), cơm.
1.鳥肉、たまねぎを 適当な 大きさに 切ります。 Cắt thịt gà, hành tây theo độ lớn phù hợp.
2.なべに 水と 調味料を 入れて、火に かけます。 Cho gia vị và nước vào nồi, đun lửa.
3.調味料が 熱く なったら、(1)の 材料を 入れて、煮ます。 Sau khi gia vị nóng nên rồi thì cho nguyên liệu ở bước (1) vào và hầm.
4.肉が 煮えたら、卵を 入れます。 sau khi thịt đã nhừ rồi thì bỏ trứng vào. 卵を 入れた あとで、火を 消します。 Sau khi bỏ trứng vào thì tắt lửa.
5.1分ぐらい たったら、どんぶりの ごはんの 上に 載せます。 Sau khoảng 1 phút, bỏ lên mặt trên của cơm ở bát. |
Đáp án:
(5) → (1) → (4) → (2) → (3)