1. 林さんは 今どうですか。どうしますか。
Hayashi bây giờ làm như thế nào. Sẽ làm như thế nào?
例:
Đáp án
( b ){①アイスクリームを ②食べたい物を}食べない。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
どうしたの? 林さん。 Bạn bị làm sao vậy? bạn Hayashi. |
| B: |
また食べすぎてしまったの。 Tôi lại ăn quá nhiều. 1キロも 増えてしまった。 Tăng cân lên cả 1kg. |
| A: |
1キロなら 大丈夫よ。 Nếu là 1kg thì đâu sao đâu mà. |
| B: |
毎日アイスクルームを 食べていたからよ。 Vì tôi ăn kem mỗi ngày đấy. きっと。 Chắc chắn là vậy. |
| A: |
食べたい物を 食べなかったら、ストレスで 病気に なるよ。 Nếu không ăn đồ thích ăn thì sẽ bị bệnh vì tâm trang căng thẳng (stress). |
| B: |
そうね。 Đúng thế nhỉ. でも、アイスクルームは あしたから 食べないように するわ。 Nhưng mà, kem thì từ ngày mai đừng ăn nữa nhé. |
| Đáp án b ① |
1)
(____){①100円ショップへ ②デパートへ}行かない。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
どうしたの? Bạn bị sao vậy? |
| B: |
あーあ。また 買いすぎてしまった。 A, lại mua sắm nhiều quá. 今月は 何も 買わないつもりだったんだけど。 Tháng này, tôi dự định sẽ không mua một cái gì hết nhưng mà. |
| A: |
何を 買ったの? Bạn đã mua cái gì? |
| B: |
要らない物。 Đồ không cần thiết. 100円ショップへ 行ったら、安いから、 Nếu đến cửa hàng 100 yên, vì rẻ. あれも これも 欲しくなるの。 Cái này cũng như cái kia đều muốn hết. |
| A: |
じゃ、行かなければいいのよ。 Vậy thì, nếu không đi thì được đấy. |
| B: |
うん。 Vâng. あしたから そうする。 Sẽ làm như thế từ ngày mai. |
| Đáp án d ① |
2)
(____){①もう映画を ②きょうテレビを}見ない。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
どうしたの? Bạn bị sao vậy? |
| B: |
あーあ。またテレビを 見すぎて しまったの。 À, lại xem ti vi quá nhiều. |
| A: |
見たければ、見た ほうが いいと 思うよ。 Tôi nghĩ nếu muốn xem thì nên xem đấy. |
| B: |
テレビを 見ると、わたしは 目が 疲れるの。 Nếu xem ti vi, mắt bị mỏi. 2時間以上は 見ないように しているんだけど、 tôi đang làm để sao cho không xem từ 2 tiếng trở lên nhưng mà. きのうは おもしろい映画が あって、……。 Hôm qua, có bộ phim hay,……. |
| A: |
じゃ、きょうは 見ないで、早く寝たら? Vậy thì, hôm nay nếu ngủ sớm mà không xem thì sao? |
| B: |
うん、そうする。 Vâng, tôi sẽ làm như thế. |
| Đáp án a ② |
3)
(____){①自分で ②美容院で}髪を 切らない。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
どうしたの? Bạn bị sao vậy? 前の髪、短くなったね。 Tóc đằng trước, trở nên ngắn nhỉ. |
| B: |
切りすぎて しまったの。 Lỡ cắt quá đấy. |
| A: |
え?自分で やったの? Hả?tự bạn làm sao? |
| B: |
うん。 Vâng. 少しずつ 切ったんだけど……。 Đã cắt từng ít nhưng mà……. |
| A: |
自分で 切らないで、美容院へ 行ったほうが いいよ。 Nên đến thẩm mỹ viện đừng tự mình cắt nhé. |
| B: |
うん。 Vâng. 今度から そうするつもり。 Tôi dự định sẽ làm như thế từ lần tới. |
| Đáp án e ① |
2. テレビ番組について、どうしたら いいと 言っていますか。
Về chương trình Tivi, người ta nói nên làm như thế nào?
例:( X )ドラマや 映画などに コマーシャルを 入れない。
1)(____)料理の 作り方を 教える番組は やめる。
2)(____)かたかなの ことばは 古くても、新しくても、使わない。
3)(____)子ども番組を たくさん 作る。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
皆さん、こんばんは。 Xin chào mọi người. 今の テレビ番組について どうしたら いいか、皆さんの 意見を 聞きたいと 思います。 Hôm nay tôi muốn hỏi ý kiến mọi mười về chương trình Tivi hiện hay nên làm như thế nào. よろしくお願いします。 Mong được mọi người giúp đỡ. |
| B: |
はい。 Vâng. まず、コマーシャルが 多すぎると 思います。 Đầu tiên, tôi nghĩ là quảng cáo quá nhiều. それに、時々 長すぎます。 Thêm nữa, thỉnh thoảng lại quá dài. 番組の 途中で コーマシャルが 入ると、つまらなくなります。 Nếu có quảng cảo ở giữa chương trình thì sẽ trở nên chán. 特に、ドラマや 映画などで。 Đặc biệt là phim truyền hình hay phim điện ảnh. 見ている人の 気持ちを 全然考えて いませんね。 Hoàn toàn không có suy nghĩ đến tâm trạng của người đang xem nhỉ. |
| C: |
でも、時々おもしろいコマーシャルが ありますよ。 Nhưng mà, thỉnh thoảng có quảng cáo thú vị đấy. それに、コマーシャルの 情報は 新しくて、役に立ちます。 Hơn nữa, thông tin của quảng cáo mới mẻ và có ích. 番組の 邪魔にならなければ、あってもいいと思います。 Nếu không cản trở chương trình, thì tôi nghĩ có cũng được. |
| B: |
そう・・・ですね。 Ừ nhỉ. もう ちょっと 少なければ、・・・時間も もう 少し 短ければ、いいかもしれませんね。 Nếu ít hơn một chút, thời gian ngắn hơn một chút thì không chừng là tốt nhỉ. |
| ————— | |
| D: |
珍しい料理や 有名な レストランを 紹介する番組も 多すぎますね。 Cũng có quá nhiều chương trình giới thiệu nhà hàng nổi tiếng hay thức ăn hiếm có. いつ見ても、だれかが 食べていますね。 Dù xem khi nào cũng có ai đó đang ăn nhỉ. |
| C: |
そうですね。 Ừ nhỉ. それに、食べた人は みんな 「おいしい!」と 言いますが、ほんとうでしょうか。 Hơn nữa, Người ăn mọi người đều nói rằng “ngon”, liệu có phải là sự thật? |
| D: |
料理の 作り方を 教える番組は いいですけど、・・・最近 少なくなりましたね。 Chương trình dạy cách nấu ăn thì tốt nhưng mà … gần đây đã trở nên ít đi. |
| ————— | |
| D: |
最近、かたかなの ことばが 多すぎると 思いませんか。 Bạn có nghĩ là có quá nhiều từ Katakana không? ラジオや テレビの人が 使いすぎるんですよ。 Người trên đài phát thanh hay người trên truyền hình sử dụng quá nhiều đấy. かたかなのことばは 使うのを やめてもらいたいです。 Tôi muốn ngưng sử dùng từ Katakana. |
| B: |
全部ですか。 Toàn bộ à? カメラとかトイレとかも? Như là Camera hay Toilet. |
| D: |
いいえ、意味が よく わからない 新しい ことばを 使うのを やめて もらたいという 意味です。 Không, nghĩa là tôi muốn bỏ đi việc dùng những từ mới mà không hiểu ý nghĩa. |
| B: |
確かにそうですね。 Chính xác là như vậy. |
| ————— | |
| C: |
ところで、最近の 子ども番組は いいですね。 À này, chương trình Tivi trẻ em gần đây tốt nhỉ. Người lớn xem cũng thấy thú vị. 大人が 見ても、おもしろいです。 . |
| B: |
そうですね。 Đúng vậy nhỉ. これからも いいものを たくさん 作って もらいたいですね。 Muốn từ nay cũng làm nhiều chương trình tốt. |
| D: |
子ども番組は いいんですが、大人の番組は ちょっと・・・ね。 Chương trình Tivi trẻ em thì tốt, còn chương trình cho người lớn thì …. |
| C: |
ええ。特に、バラエティー番組は つまらなすぎますよ。 Vâng, đặc biệt chương trình giải trí quá là nhàm chán. 見ていて、恥ずかしくなります。 Xem mà thấy xấu hổ. 子どもには 見せられませんよ。 Không thể cho trẻ em xem luôn ấy. |
| A: |
そうですか。きょうは たくさんの 意見を ありがとうございました。 Vậy à. Hôm nay cám ơn rất nhiều về những ý kiến. |
| Đáp án 1)X 2)X 3)O |
3. いろいろな 趣味の 人に 聞きました。どの 人ですか。どんな 意見ですか。
Đã hỏi sở thích của nhiều người. Người nào? Ý kiến như thế nào?
例:
Đáp án
( c )3拍子の 曲は( 踊り ){やすい/にくい }。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
高井さんの 趣味は ダンスですね。 Sở thích của bạn Takai là nhảy múa nhỉ. 踊りやすい曲と 踊りにくい曲が ありますか。 Có ca khúc dễ nhảy và ca khúc khó nhảy không ạ? |
| B: |
わたしは 日本人ですから、1、2、3、4、1、2、3、4、の 4拍子の曲が 踊りやすいですね。 Tôi là người Nhật nên ca khúc có nhịp 4 với 1, 2, 3, 4, 1, 2, 3, 4 sẽ dễ nhảy nhỉ. 1、2、3、1、2、3の 3拍子は 難しいです。 Ca khúc có nhịp 3 với 1, 2, 3, 1, 2, 3 thì sẽ khó (nhảy) |
| Đáp án c 踊り にくい |
1)
(____)速い曲は(____){やすい/にくい}。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
石井さんの 趣味は カラオケですね。 Sở thích của bạn Ishii là hát karaoke nhỉ. 速い曲と 遅い曲と どちらが 歌いやすいですか。 Ca khúc có giai điệu nhanh và ca khúc có giai điệu chậm thì ca khúc nào dễ hát vậy? |
| B: |
そうですね。 Đúng thế nhỉ. 速い曲ですね。 Ca khúc có giai điệu nhanh nhỉ. 遅い曲は 歌が 上手かどうか、すぐ わかって しまいますから、歌いたくないですね。 Đối với ca khúc có giai điệu chậm thì sẽ biết được ngay hát hay hay không hay nên không muốn hát. |
| Đáp án b 歌い やすい |
2)
(____)町の 中の コースは(____り){やすい/にくい}。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
大谷さんは 世界中の マラソンに 参加していますね。 Bạn Otani đang tham gia vào môn chạy đường dài (maratông) trên thế giới nhỉ. どんなコースが 走りやすいですか。 Đường chạy như thế nào thì sẽ dễ chạy vậy? |
| B: |
うーん。 Um…. 景色が いいコースですね。 Đường chạy với khung cảnh đẹp nhỉ. 海や 山を 見ながら走るのは 気持ちが いいですよ。 Việc vừa chạy vừa ngắm biển hay núi thì sẽ có tâm trạng tốt đấy. |
| A: |
町の 中の コースは どうですか。 Đường chạy trong thành phố bạn thấy thế nào? |
| B: |
走りにくいですね。 Khó chạy nhỉ. 空気が 悪くて、すぐ疲れるんです。 Không khí không tốt thì sẽ bị mệt ngay. |
| Đáp án d 走り にくい |
3)
(____)気持ちが 優しい馬は(____){やすい/にくい}。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
武田さんの 趣味は 馬に 乗ることですね。 Sở thích của bạn Takeda là cưỡi ngựa nhỉ. 乗りやすい馬は どんな 馬ですか。 Con ngựa dễ cưỡi là con ngựa như thế nào? |
| B: |
そうですね。 Đúng thế nhỉ. 気持ちが 優しい馬が いいですね。 Con ngựa có tâm tính hiền lành thì tốt nhỉ. 元気すぎる馬は 乗りにくいです。 Con ngựa mà quá khỏe mạnh thì khó cưỡi. |
| Đáp án a 乗り やすい |
4. 天気予報を 聞いて、どうしますか。
Nghe dự báo thời tiết, sẽ làm như thế nào?
例:
Đáp án b
<<< Script & Dịch >>>
|
2月2日 土曜日 Thứ bảy ngày 2 tháng 2. けさは よく 晴れていますね。 Sáng nay trời nắng đẹp nhỉ. でも、午後から雪が 降るでしょう。 Nhưng buổi chiều có thể tuyết rơi. 雪の 道は 滑りやすいので、車を 運転するときや 歩くとき、 Đường tuyết vì dễ trơn trượt, nên khi lái xe hay khi đi bộ. 気を つけて ください。 Hãy cẩn thận nhé. |
| Đáp án b |
1)
<<< Script & Dịch >>>
|
4月4日 金曜日 Thứ sáu ngày 4 tháng 4. 春です。 Là mùa xuân. 毎日少しずつなって いますね。 Mỗi ngày trời sẽ ấm dần lên nhỉ. きょうは 1日いい お天気ですが、 Hôm nay là một ngày có thời tiết đẹp nhưng. 午後から 強い風が 吹きます。 Từ buổi chiều có gió thổi mạnh. 風が 強い日は 目に ごみが 入りやすいです。 Ngày có gió mạnh thì bụi dễ lọt vào mắt. うちへ 帰ったら、必ず目を 洗うように しましょう。 Nếu trở về nhà thì phải rửa mắt nhé. |
| Đáp án c |
2)
<<< Script & Dịch >>>
|
7月7日 月曜日 Thứ hai ngày 07 tháng 07. きょうも また雨で、暑くなりそうです。 Hôm nay trời cũng lại mưa và có thể sẽ trở nên oi bức. この 季節は 食べ物が 腐りやすいですから、 Vào mùa này thì thức ăn sẽ dễ bị hư thối nên. 必ず冷蔵庫に 入れるように しましょう。 Cần phải cất vào trong tủ lạnh nhé. |
| Đáp án e |
3)
<<< Script & Dịch >>>
|
11月11日 水曜日 Thứ tư ngày 11 tháng 11. 紅葉が きれいな 季節です。 Là mùa đẹp có lá đỏ (Momiji). もう紅葉を 見に 行きましたか。 Bạn đã đi ngắm lá đỏ chưa? きょうは 朝は 晴れますが、午後から 曇るでしょう。 Hôm nay buổi sáng trời nắng nhưng từ buổi chiều có mây. 夕方から 雨が 降るかもしれません。 Từ buổi chiều tối có thể sẽ có mưa. 秋の 天気は 変わりやすいですから、 Thời tiết mùa thu dễ thay đổi nên. 出かけるときは、傘を 持って 行ったほうが いいでしょう。 Khi đi ra ngoài thì nên mang theo dù nhé. |
| Đáp án a |
5. 俳優の 原恵子さんは メークアップアーチストに 頼みました。どの 顔に なりましたか。
Diễn viên Keiko Hara được yêu cầu vào làm thợ trang điểm. Đã trở thành khuôn mặt như thế nào?
(____)の顔に なりました。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
次の ドラマで 悪いおばあさんに なるんですが。 Với bộ phim truyền hình tiếp theo bạn sẽ trở thành bà lão xấu xí. |
| B: |
そうですか。 Vậy à. どんな顔に しましょうか。 Sẽ làm khuôn mặt như thế nào vậy? |
| A: |
鼻が 高くて、目が細くて、口が大きくて……。 Mũi cao, mắt nhỏ, miệng to……. それから、髪は 赤くして ください。 Và tóc thì hãy làm thành màu đỏ. |
| B: |
高い鼻、細い目、大きい口、赤い髪ですね。 Mũi cao, mắt nhỏ, miệng to, tóc đỏ nhỉ. |
| ————— | |
| B: |
これでいいですか。 Như thế này được không? |
| A: |
うーん。鼻を もっと高く、そして長くして ください。 Không, hãy làm cho mũi cao hơn và dài ra. |
| B: |
はい。 Vâng. |
| A: |
うーん。 Không. 赤い髪は よくないですね。 Tóc đỏ không đẹp nhỉ. すみません。 Xin lỗi. 白くして ください。 Hãy làm màu trắng nhé. それから、口の 形は「へ」の 字に して ください。 Sau đó, khẩu hình hãy làm thành chữ [He]. |
| B: |
「へ」の字? Chữ [He] sao? |
| A: |
ひらがな の「へ」の 字です。 Chữ [He] của Hiragana. |
| B: |
わかりました。 Tôi đã biết rồi. |
| ————— | |
|
これで いいですか。 Như thế này được không? |
|
| A: |
はい、ありがとう。 Vâng, cám ơn. |
| Đáp án b |
6. 小山さんの 家族は 週末に 何を しますか。
Gia đình của bạn Koyama sẽ làm gì?
{例 a.電車 b.車}で {a.ディズニーランド b.動物園}へ 行く。
昼ごはんは {a.レストランで食べる b.お弁当を 持って行く}。
写真は {a.カメラ b.ケータイ}で 撮る。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
週末は どうする? Cuối tuần sẽ làm gì? ディズニーランドに する? Chọn Disneyland được không? |
| B: |
ディズニーランドは 遠いよ。 Disneyland xa đấy. もっと近い所に しよう。 Hãy chọn nơi gần hơn. |
| C: |
僕、動物園へ 行きたい。 Tớ, muốn đi vườn thú. |
| B: |
じゃ、動物園に しよう。 Vậy thì, hãy chọn vườn thú. |
| A: |
動物園。 Vườn thú nhỉ. いいわね。 Được đấy nhỉ. 車で 行く? Đi bằng xe hơi à? 電車で 行く? Hay đi bằng xe điện? |
| B: |
週末は 道が 込むから、電車に しよう。 Cuối tuần vì đường đông nên hãy chọn xe điện nhé. |
| A: |
昼ごはんは? Cơm trưa thì sao? レストランで 食べる? Sẽ ăn ở nhà hàng nhỉ? hay お弁当を 作って、持って 行く? Làm cơm hộp mang theo nhỉ? |
| B: |
お弁当に しよう。 Hãy chọn cơm hộp nhé. |
| C: |
わーい。 Hic. |
| A: |
カメラは 持って行く? Máy chụp có mang theo không? |
| B: |
ううん。ケータイで 写真も 撮れるし、ビデオも 撮れるから。 Không, vì điện thoại di động cũng có thể chụp hình, cũng có thể quay phim. |
| A: |
そうね。 Đúng thế nhỉ. |
| Đáp án b b b |



