1. 川田さんは どうしますか。どうしてですか。
Bạn Kowada sẽ làm như thế nào? Vì sao?
例:
仕事……{a. 会社に 入る b. 会社を 作る}
物の 発明は ( おもしろい )から。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
川田さんは 大学を 出たら、どんな 会社に 入りたいですか。 Bạn Kawada muốn vào công ty như thế nào sau khi tốt nghiệp đại học? |
| B: |
会社に 入りません。 Tôi không muốn vào công ty. 自分で 会社を 作ろうと 思っているんです。 Tôi muốn tự mình mở công ty. |
| A: |
へえ、どんな 会社ですか。 Ồ, công ty như thế nào? |
| A: |
いろいろ 便利な 物を 発明して 売る 会社です。 Công ty phát minh rồi bán nhiều thứ tiện lợi. |
| A: |
へえ。 Ồ. |
| A: |
生活で 役に立つものを 考えて 作るのは おもしろいですよ。 Việc suy nghĩ rồi chế biến về những thứ có ích cho cuộc sống thì thú vị nhỉ. |
| Đáp án b ずっと同じ会社で おもしろくない |
1)
車……{a. 持つ b. 持たない}
車は(____)から。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
川田さんは 車が ありますか。 Bạn Kawada có xe hơi không? |
| B: |
いいえ。 Không. いつも電車を 使っています。 Tôi luôn sử dụng xe điện. |
| A: |
え? 若い人は みんな車が 欲しいと 思っているでしょう? Vậy sao? Không phải người trẻ mọi người nghĩ sẽ thích xe hơi sao? |
| B: |
いいえ、最近の 若い人は 違いますよ。 Không, giới trẻ gần đây thì khác nhỉ. 車を 持つのは むだだと 思っています。 Tôi nghĩ việc có xe hơi là lãng phí. 駐車場も 要るし、いろいろ お金も かかるし・・・。 Cũng cần bãi đỗ xe, cũng mất nhiều thứ tiền. |
| Đáp án b (お金の)むだだ |
2)
結婚……{a. する b. しない}
独身生活は(____)から。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
川田さんは 結婚について どう 考えていますか。 Bạn Kawada nghĩ như thế nào về kết hôn? |
| B: |
考え方が 同じ人が 見つかったら、結婚しますよ。 Tôi sẽ kết hôn nếu tìm thấy người có cùng suy nghĩ đấy. ずっと一人で 生活するのは 寂しいですから。 Vì sống một mình suốt thì cô đơn. |
| A: |
そうですか。 Vậy à. |
| Đáp án a 寂しい |
3)
子ども……{a. 一人 b. たくさん}欲しい
子どもがいる生活は(____)から。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
川田さん、子どもは? 好きですか。 Bạn Kawaga, còn trẻ con thì sao ? bạn thích không? |
| B: |
ええ、好きです。 Vâng, tôi thích ạ. できるだけたくさん 欲しいです。 Nếu được tôi muốn có nhiều con. |
| A: |
へえ。 Vậy à. 子どもが たくさんいると、生活は 大変でしょう? Khi có nhiều con thì cuộc sống sẽ vất vả đấy? |
| B: |
大変ですが、子どもを 育てるのは 楽しいと 思いますよ。 Tuy vất vả nhưng tôi nghĩ việc chăm trẻ là điều vui vẻ lắm ấy. |
| Đáp án b 楽しい |
2. 町の 便利屋は いろいろな 仕事を します。便利屋の 社長は どの 社員に 仕事を 頼みますか。
Cửa tiệm tạp vụ của thành phố làm nhiều công việc. Giám đốc cửa tiệm tạp vụ yêu cầu nhân viên nào làm công việc?
| 例)(__) | ① 引っ越しの{a. 準備 b. 片づけ} |
| 1) ( ) | ②{a. 犬の 散歩 b. 動物の 世話} |
| 2) ( ) | ③{a. おふろと 台所だけ b. 全部}の 掃除 |
| 3) ( ) | ④{a. 料理と おしゃべり b. 買い物とおしゃべり} |
例:
Đáp án d ③ b
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
あのう、週末に 外国から お客さんが 来るんですが、 Dạ, có khách hàng đến từ nước ngoài vào cuối tuần này. わたしの うちは とても汚いんです。 Nhà của tôi rất dơ. だれか 掃除を してくれる人は いませんか。 Có ai đó vệ sinh giùm tôi không ạ? |
| B: |
かしこまりました。 Tôi đã hiểu rồi. いい人が いますよ。 Có người được đấy. 彼は 掃除を するのが 好きで、掃除を 始めたら、 Anh ấy thích làm vệ sinh, khi bắt đầu làm vệ sinh. 食事を するのも 忘れて しまうんです。 Thì anh ấy quên cả dùng bữa nữa. |
| A: |
特に おふろと 台所が 汚れています。 Đặc biệt là bồn tắm và nhà bếp đang bị dơ. |
| B: |
大丈夫です。 Không sao đâu. 彼なら、全部掃除して くれます。 Nếu là anh ấy thì sẽ vệ sinh toàn bộ cho cậu. |
| Đáp án d ③ b |
1)
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
あのう、わたし、毎日うちへ 帰るのが 遅いんです。 Ư…m… Tôi, mỗi ngày về nhà trễ. それで、犬を 散歩に 連れて 行く時間が ありません。 Vì thế, tôi không có thời gian dẫn chó đi dạo. |
| B: |
犬の 散歩ですね。 Con chó đi dạo nhỉ. 大きい犬ですか。 Con chó lớn không? |
| A: |
ええ、この ぐらいです。 Vâng, khoảng cỡ này. |
| B: |
かなり大きいですね。 Hơi lớn nhỉ. あ、ちょうどいい人が いますよ。 A, vừa đúng lúc có người thích hợp đấy. 彼女は 動物と 遊ぶのが とても好きなんですよ。 Cô ấy rất thích chơi với thú vật đấy. |
| Đáp án b ② a |
2)
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
すみません。 Xin lỗi. 来週、旅行に 行くんですが、 Tuần sau, tôi đi du lịch. おばあちゃんの ごはんを 作ってくれる人を お願いしたいんです。 Tôi muốn nhờ một người nấu cơm cho bà giùm tôi. 1週間です。 1 tuần. |
| B: |
1週間ですね。 1 tuần nhỉ. |
| A: |
それから、食事のあとで、いっしょに おしゃべりもして もらいたいんです。 Và nữa, sau khi dùng bữa xong, tôi muốn cùng nói chuyện. |
| B: |
大丈夫です。 Không sao đâu. おじいちゃんや おばあちゃんと 話すのが 好きで、料理が 上手な人が います。 Có một người nấu ăn giỏi lại thích trò chuyện với ông già, bà già. |
| Đáp án f ④ a |
3)
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
すみません。 Xin lỗi. 先週この町に 来たんですけど、 Tuần trước tôi đã đến thành phố này nhưng mà. 引越しの 荷物が なかなか片付かないんです。 vẫn chưa sắp xếp được hành lý chuyển nhà đến. |
| B: |
そうですか。 Vậy à…. 引越しは 大変ですからね。 Vì chuyển nhà vất vả nhỉ. |
| A: |
だれか 手伝って くれる人を お願いしたいんですが。 Tôi muốn nhờ một người nào đó hỗ trợ giùm tôi. |
| B: |
わかりました。 Tôi đã biết rồi. ちょうど いい人が いますよ。 Vừa đúng có người thích hợp đấy. 力が あって、物を 整理するのが 速くて、上手な 社員です。 Một nhân viên giỏi có thể lực, dọn dẹp đồ vật nhanh. |
| A: |
じゃ、よろしくお願いします。 Vậy thì, rất mong được sự giúp đỡ của anh/chị. |
| Đáp án g ① b |
3. チンさんは きのう何を しましたか。したことに Oを 付けてください。
Bạn Chin hôm qua đã làm gì. Hãy đánh 〇 vào những việc đã làm.
①(____)パワー電気に 会議の 時間と 場所を 知らせた。
②(____)パワー電気に 会議は 英語で 行うと 伝えた。
③(____)パワー電気に 会議の 資料と カタログを 送った。
④(____)コピー機の 電源を 切った。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
チンさん、おはよう。 Chào bạn Chin, xin chào buổi sáng. |
| B: |
おはようございます。 Xin chào buổi sáng. |
| A: |
あしたの 会議の ことは もうパワー電気に 知らせましたか。 Cuộc họp ngày mai bạn đã thông báo cho công ty điện lực Power chưa? |
| B: |
はい、きのう知らせました。 Vâng, tôi đã thông báo hôm qua. 時間は 10時から、 Thời gian từ 10 giờ,. 場所は 3階の 会議室で。 Địa điểm tại phòng họp tầng 3. |
| A: |
会議は 英語ですると 言いましたか。 Cuộc họp đã nói là làm bằng tiếng anh phải không? |
| B: |
はい、伝えました。 Vâng, tôi đã truyền đạt rồi. |
| A: |
会議の 資料は もう 送りましたか。 Tài liệu cuộc họp đã gửi chưa? |
| B: |
はい、もちろんです。 Vâng, tất nhiên rồi. |
| A: |
カタログも? Catalogue cũng vậy? |
| B: |
カタログ? Catalogue? あ、カタログを 入れるのを 忘れました。 A, Tôi đã quên cho Catalogue vào. |
| A: |
今から 送っても、間に 合わないから、あした渡せば いいですよ。 Dù gởi từ bây giờ thì cũng không kịp nên nếu ngày mai đưa thì cũng được đấy. それから、きのう 帰るとき、コピー機の 電源を 切るのを 忘れましたね。 Và nữa, hôm qua khi về tôi đã quên tắt nguồn điện máy copy. |
| B: |
え? そうですか。 Hả?vậy à? |
| A: |
気をつけて くださいよ。 Hãy chú ý nhé. |
| B: |
すみません。 Xin lỗi. |
| Đáp án ①〇 ②〇 |
4. ミラーさんは 日本に ついて どんな情報を 聞きましたか。メモを 書いて ください。
Bạn Miller đã nghe thông tin như thế nào về Nhật Bản. Hãy ghi chú lại.
例:
昔、日本に( 恐竜 )が いた。
( 福井県 )に 恐竜の 博物館が ある。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
ミラーさん、日本にも 恐竜が いたのを 知っていますか。 Bạn Miller có biết ở Nhật cũng có khủng long không? |
| B: |
ほんとうですか。 Thật vậy sao? どこに いたんですか。 Có ở đâu? |
| A: |
いろいろな 所です。 Nhiều nơi. 福井県に 恐竜の 博物館が ありますよ。 Có viện bảo tàng khủng long ở tỉnh Fukui đấy. |
| B: |
それは すばらしい。 Điều này thật tuyệt vời. わたしは 恐竜が 好きですから、ぜひ見に 行きたいです。 Tôi nhất định muốn đi để xem vì tôi thích khủng long. |
| Đáp án 恐竜 福井県 |
1)
京都の 町は(____)の西安と 同じデザインだ。
京都の ほうが(____)。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
ミラーさん、京都の 町は 中国の 町を 研究して 作られたのを 知っていますか。 Bạn Miller có biết thành phố Kyoto được lập ra thông qua nghiên cứu thành phố Trung Quốc không? |
| B: |
いいえ、知りませんでした。 Không, tôi không biết. |
| A: |
中国の町と 同じデザインなんですよ。 Thiết kế giống với thành phố Trung Quốc đấy. |
| B: |
へえ、中国の どこの 町ですか。 Vậy à, thành phố nào của Trung Quốc vậy? |
| A: |
西安です。 Là Seian. 京都より ずっと大きいですが。 Lớn hơn hẳn Kyoto. |
| B: |
へえ、今晩 ゆっくり インターネットで 西安 について 調べます。 Ồ, tôi sẽ tra trên mạng về Seian từ từ vào tối nay. |
| Đáp án 中国 小さい |
2)
(____)は昔、琉球王国という国だった。
明治時代に(____)になった。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
ミラーさん、昔 沖縄は 1つの 国だったのを 知っていますか。 Bạn Miller có biết Okinawa ngày xưa là một đất nước không? |
| B: |
ほんとうですか。 Thật vậy sao? 何という 国ですか。 Tên nước là gì vậy? |
| A: |
琉球王国です。 Vương quốc Ryukyu. |
| B: |
へえ。 Vậy à. いつ 日本に なったんですか。 Khi nào nó trở thành Nhật Bản vậy? |
| A: |
明治時代です。 Thời đại Minh Trị. |
| B: |
そうですか。 Vậy à. 知りませんでした。 Tôi đã biết rồi. わたしは まだ沖縄へ 行ったことが ありませんから、 Tôi chưa từng đi đến Okinawa nên. 一度行って、いろいろ見たり、聞いたりしたいです。 Tôi muốn đi một lần để nghe và ngắm nhiều thứ. |
| Đáp án 沖縄 日本 |
3)
漢字は 中国から 来たが、(____)から(____)へ 行った漢字のことばも ある。。
例:電話、(____)
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
ミラーさん、日本の 漢字は 中国から 来たのを 知っていますね。 Bạn Miller có biết Hán tự Nhật Bản đến từ Trung Quốc không? |
| B: |
ええ、もちろん知っています。 Vâng, tất nhiên tôi biết. |
| A: |
じゃ、日本で できた漢字の ことばが 中国語に なったのを 知っていますか。 Vậy, bạn có biết những chữ Hán tự hình thành ở Nhật Bản cũng trở thành tiếng Trung Quốc không? |
| B: |
いいえ、知りませんでした。 Không, tôi không biết. どんな ことばですか。 Từ ngữ như thế nào? |
| A: |
そうですね。 Đúng vậy nhỉ. 「電話」や「経済」などです。 Chẳng hạn [Điện thoại] hay [Kinh tế] もっとたくさん ありますよ。 Có nhiều hơn nữa đấy. |
| B: |
ぜひ 知りたいです。 Nhất định tôi muốn biết. どうやって 調べればいいですか。 Nếu tra như thế nào thì được? |
| A: |
本を 持っていますから、あした持って 来ましょうか。 Vì tôi có sách nên ngày mai tôi sẽ đem đến được không? |
| B: |
ええ、お願いします。 Vâng, nhờ bạn đấy. |
| Đáp án 日本 中国 経済 |
5. みんなの クイズです。正しいは どれですか。
Câu đố của mọi người. Câu trả lời đúng là cái nào. Hãy chọn câu a, b, c thích hợp theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.
例:
Đáp án: b{a. タイ b. インド c. ベトナム}
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
みんなの クイズの 時間です。 Là thời gian câu đố của mọi người. 皆さん、日本には 仏教の お寺が 7万7000ぐらいあります。 Mọi người, ở Nhật Bản có tầm 77000 ngôi chùa Phật Giáo. コンビニより ずっと多いです。 Nhiều hơn số tiệm tiện lợi. でも、仏教が生まれたのは 日本じゃありません。 Nhưng nơi Phật giáo sinh ra không phải ở Nhật Bản. 今から 2500年ぐらいまえに ある国で 生まれて、中国へ 渡って、日本へ 来ました。 Được sản sinh ra tại đất nước nọ cách đây tầm 2500 năm về trước, rồi vượt sang Trung Quốc rồi đến Nhật Bản. では、その国は どこですか。 Vậy thì, nước đó là đất nước nào? |
| B: |
タイは 仏教の 人が 多いですね。 Thái Lan có nhiều người Phật giáo nhỉ. タイですか。 Là Thái Lan phải không? |
| A: |
いいえ。 Không phải. とても古い国です。 Một đất nước rất cổ. カレーが 有名です。 Thích cà ri. その国の 人は ゼロを 発見したと 言われています。 Được cho rằng người đất nước đó phát hiện ra số 0. |
| B: |
あ、わかりました。 A, tôi hiểu rồi. |
| Đáp án b |
1)
{a. ありがとう b. 大丈夫 c. すてき}
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
あなたが 好きな日本語の ことばは 何ですか。 Từ vựng tiếng Nhật mà bạn thích là gì? |
| B: |
「元気」です。 Từ “genki”. |
| A: |
みんな元気だったらしいですね。 Mọi người trông khỏe mạnh nhỉ. |
| B: |
そうですか。 Vậy à. |
| A: |
じゃ、日本人が 好きなのは 何だと 思いますか。 Vậy, bạn nghĩ từ mà người Nhật thích là từ nào? |
| B: |
日本語の 先生は よく 「大丈夫。大丈夫」と言います。 Giáo viên tiếng Nhật thường nói “Daijoubu, daijoubu”. 「大丈夫」ですか。 Là “Daijoubu” phải không? |
| A: |
いいえ。ある会社が 調べました。 Không, công ty nọ đã điều tra. 親切に して もらったときや プレゼントを もらったときに 言うことばです。 Là từ nói khi được đối xử thân thiện, hay lúc nhận quà. |
| B: |
あ、わかりました。 A, tôi hiểu rồi. |
| Đáp án a |
2)
{a. テレビ b. 自動車 c. マンガ}
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
日本から 世界中に いろいろなものが 輸出されています。 Nhiều đồ vật trên thế giới được xuất khẩu từ Nhật Bản. その 中で、特に 若い人に 人気が あるのは 何ですか。 Trong đó, đặc biệt là đồ mà giới trẻ yêu thích là cái gì? |
| B: |
車ですか。 Là xe hơi phải không? |
| A: |
いいえ、違います。 Không, không phải. これが 好きになって、日本語の 勉強を 始めた人が たくさん います。 Vì thích cái này mà nhiều người bắt đầu học tiếng Nhật. |
| B: |
あ、わかりました。 A, tôi hiểu rồi. |
| Đáp án c |
3)
{a. すき焼き b. てんぷら c. すし}
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
日本に おいしい 料理が いろいろ ありますね。 Ở Nhật có nhiều món ăn ngon. その 中で 外国人が いちばん 「おいしい」と 言うのは 何だと 思いますか。 Bạn nghĩ trong đó người ngoại quốc cho là “ngon” là gì? |
| B: |
はい! てんぷらです。 Vâng, là Tempura? 魚も 野菜も あるし、ごはんの 上に 載せて 食べても おいしいし・・・。 Vừa có rau và cá, vừa cho lên cơm ăn cũng ngon. |
| A: |
いいえ。これは 魚と ごはんで 作る 料理です。 Không, cái này món ăn làm từ cơm và cá. 今は 世界中に 店が あって、魚の ほかに いろいろな 材料を 使ったものも 人気が あります。 Hiện tại, có những quán khắp thế giới, cũng yêu thích những cái làm từ nhiều nguyên liệu ngoài cá. |
| B: |
あ、わかりました。 A, tôi hiểu rồi. |
| Đáp án c |




