1) _______________________
2) _______________________
3) _______________________
4) _______________________
1)
2)
3)
4)
1)(__)2)(__)3)(__)4)(__)5)(__)
1)
| 男: |
サントスさんの 写真の 展覧会は どこで あるか、知っていますか。 Chị có biết buổi triễn lãm ảnh của anh Santos là ở đâu không? |
| 女: |
はい。「ホテルみんな」の ロビーですよ。 Vâng. Ở đại sảnh của Hotel Minna ấy. |
| 男: |
何時までですか。 Đến mấy giờ thế? |
| 女: |
さあ。山田さんに 聞けば、わかりますよ。 Hỏi anh Yamada là biết ấy. |
| ★ |
女の 人は サントスさんの 写真の 展覧会が いつ どこで あるか、知っています。 Người phụ nữ biết thời gian địa điểm buổi triễn lãm ảnh của anh Santos. |
| Đáp án | d |
2)
| 女: |
ミラーさん、マラソン大会に 参加しますか。 Anh Miller có tham gia đại hội chạy marathon không? |
| 男: |
まだ 決めて いません。 Tôi vẫn chưa quyết định. |
| 女: |
早く 決めないと……。 Nếu mà không nhanh quyết định thì…. |
|
申し込みは あさってまでですよ。 Hạn đăng ký là đến ngày mốt đấy. |
|
| 男: |
ええ。そうですね。 À. ừ nhỉ. |
| ★ |
ミラーさんは マラソン大会に 参加するか どうか 早く 決めなければなりません。 Anh Miller phải nhanh quyết định xem có tham gia đại hội chạy marathon hay không. |
| Đáp án | d |
3)
| 女: |
ミラーさんは? Anh Miller đâu? |
| 男: |
さっき パワー電気へ 行きましたよ。 Mới nãy đã đến công ty điện Power rồi. |
| 女: |
何時ごろ 帰りますか。 Mấy giờ quay về? |
| 男: |
すみません。鈴木さんに 聞いて みて ください。 Xin lỗi. Hãy hỏi anh Suzuki thử xem nhé. |
| ★ |
男の 人は ミラーさんが 何時に 帰るか 知りません。 Người đàn ông không biết anh Miller mấy giờ về. |
| Đáp án | ds |
4)
| 女: |
ことしの ワインですよ。 Là rượu của năm nay ạ. |
|
フランスの ワインです。 Là rượu Pháp đấy. |
|
|
おいしいですよ。 Rất ngon đấy ạ. |
|
|
どうぞ 飲んで みて ください。 Xin mời anh uống thử xem. |
|
| 男: |
じゃ、ちょっと だけ。 Vậy thì một chút thôi. |
|
うん。おいしい。 Ừm. Ngon. |
|
|
1本 ください。 Cho 1 chai. |
|
| ★ |
男の 人は ワインを 買うまえに、飲んで みました。 Người đàn ông uống thử rượu trước khi mua. |
| Đáp án | d |
5)
| 女: |
盆踊り 見た こと ある? ĐÃ từng xem điệu nhảy Bon chưa? |
| 男: |
ううん。一度 見て みたいな。 Chưa. Muốn xem thử một lần quá. |
| 女: |
来週 うちの 近くで あるから、いっしょに 行って、踊って みない? Tuần sau gần nhà tôi có nên anh có muốn đi cùng vả nhảy thử không? |
| 男: |
うん。やって みようか。 Vâng. Hay làm thử xem nhé. |
| ★ |
男の 人は 盆踊りを して みます。 Người đàn ông sẽ thử điệu nhảy Bon. |
| Đáp án | d |
例:会議は 何時に ( 始まるか )、わかりません。
1)結婚式を どこで(___)、彼と 相談して います。
2)空港へ 迎えに 行きますから、飛行機が 何時に(___)教えて ください。
3)どうしたら、英語が 上手に(___)、 教えて ください。
4)毎日 赤ちゃんが 何人(___)、 知って いますか。
|
必要です |
|
ありません |
健康です |
おいしいです |
例:結婚する まえに、意見が (合うか どうか)、よく 話した ほうが いいです。
1)わたしは 1年に 1回 必ず(___)、診て もらいます。
2)1か月ほど 中国を 旅行したいんですが、ビザが(___)、調べて ください。
3)あの レストランは 入った ことが ないので(___)、わかりません。
4)家具を 買う ときは、傷が(___)、確かめてから、買った ほうが いいです。
例:先月の 電話代が いくら (a.かかったか、b.かかったか どうか )、教えて ください。
1) 飛行機の 重さは どうやって ( a.量るか、b.量るか どうか )、知って いますか。
2) 電車を 降りる とき、忘れ物が ( a.あるか どうか、b.ないか どうか )、必ず 確かめます。
3) 飛行機に 乗る まえに、ナイフなどを ( a.持って いるか どうか、b.持って いないか どうか )、調べられます。
|
|
着ます |
入れます |
行きます |
食べます |
例:すみません。この ズボンを (はいて みて)も いいですか。
1)いつか 宇宙旅行に(___)たいです。
2)わたしが 作った ケーキです。(___)ください。
3)セーターは、買う まえに、(___)ことが できません。
4)おふろの お湯が 熱くないか どうか 手を(___)ます。

1)(____) 白い オートバイの 警官は ほんとうは 犯人です。
2)(____) 銀行の 車に 爆弾が 積んで ありました。
3)(____) 犯人は 3億円 とりました。
4)(____) 犯人は だれか 今でも わかりません。
|
3億円事件 Vụ án 300 triệu yên.
1968年12月10日 午前 9時半ごろ、銀行の 車が お金を 運んで いました。 Ngày 10 tháng 12 năm 1968 tầm 9 giờ rưỡi sáng, xe ngân hàng đang chở tiền. その とき、うしろから 警官が 白い オートバイに 乗って、走って 来ました。 Lúc đó, từ phía sau một cảnh sát viên leo lên xe autobike trắng, chạy đến. 警官は 車を 止めました。 Cảnh sát viên đã dừng xe lại. そして 車に 爆弾が 積まれて いるかも しれないと 言いました。 Và rồi đã nói là có thể xe đang chở thuốc nổ. 運転手と 銀行員は 急いで 降りて、離れた 所に 逃げました。 Người lái xe và nhân viên ngân hàng vội vàng xuống xe và chạy trốn vào nơi cách biệt.
警官は 銀行の 車に 乗って、中を 調べていましたが、 Cảnh sát viên leo lên chiếc xe của ngân hàng và kiểm tra bên trong. 急に 車を 動かして 行って しまいました。 Nhưng đột nhiên đã lái chiếc xe đi mất. 車には 3億円が積まれて いました。 Trong xe có chất 300 triệu yên. 警察は 一生懸命 犯人を 探しましたが、見つかりませんでした。 Cảnh sát viên đã cố gắng hết sức tìm kiếm thủ phạm nhưng vẫn chưa thể tìm được.
日本中の 人が、犯人は どんな 男か、3億円を どう 使うか、どうやって 警官の 服とオートバイを 手に いれたか、話しました。 Người dân khắp nước Nhật đã nói về thủ phạm là người đàn ông như thế nào, dùng 300 triệu yên thế nào, làm thế nào có được đồng phục cảnh sát và xe autobike. 昔の 事件ですが、有名な 事件で、映画や ドラマにも なりました。 Là vụ án năm xưa nhưng là vụ án nổi tiếng nên nó được chuyển thể thành phim truyền hình hay phim điện ảnh. |