1.
雨( あめ ) が 降( ふ ) ったら、出( で ) かけません。
Nếu trời mưa tôi sẽ không ra ngoài.
2.
雨( あめ ) が 降( ふ ) っても、出( で ) かけます。
Dù trời mưa nhưng tôi vẫn ra ngoài.
1.
もし 1億( おく ) 円( えん ) あったら、何( なに ) を したいですか。
Nếu có 100 triệu yên thì anh/chị muốn làm gì?
2.
電車( でんしゃ ) や バスが 動( うご ) かなかったら、どう しますか。
Nếu đến giờ hẹn mà bạn không đến thì anh/chị sẽ làm gì?
3.
あの 新( あたら ) しい 靴屋( くつや ) は いい 靴( くつ ) が たくさん ありますよ。
Ở cửa hàng giầy mới kia có nhiều giầy tốt đấy.
…そうですか。安( やす ) かったら、買( か ) いたいです。
…Thế à. Nếu rẻ thì tôi muốn mua.
4.
あしたも 来( こ ) なければ なりませんか 。
Ngày mai cũng đến phải không?
…いいえ。無理( むり ) だったら、来週( らいしゅう ) 来( き ) して ください。
…Không. Nếu không thể thì tuần sau đến cũng được.
5.
もう 子( こ ) どもの 名前( なまえ ) を 考( かんが ) えましたか。
Anh/chị đã nghĩ tên cho con chưa?
…ええ、男( おとこ ) の 子( こ ) だったら、「ひかる」です。
…Rồi ạ. Nếu là con trai thì là “Hikaru”.
女( おんな ) の 子( こ ) だったら、「あや」です。
Nếu là con gái thì là “Aya”.
6.
大学( だいがく ) を 出( で ) たら、すぐ 働( はたら ) きますか。
Anh /chị có đi làm ngay sau khi tốt nghiệp không?
…いいえ、1年( ねん ) ぐらい いろいろな 国( くに ) を 旅行( りょこう ) したいです。
…Không, tôi muốn đi du lịch các nước khoảng 1 năm.
7.
先生( せんせい ) 、この ことばの 意味( いみ ) が わかりません。
Thưa thầy, em không hiểu nghĩa của từ này ạ.
ええ。 見( み ) ても、わかりません。
Rồi ạ. Dù có tra từ điển cũng không hiểu.
8.
暑( あつ ) い とき、 エアコンを つけますか。
Khi nóng bạn có bật điều hòa không?
…いいえ、暑( あつ ) くても、つけません。体( からが ) に よくないと 思( おも ) います。
…Không, cho dù nóng cũng không bật. Tôi nghĩ nó không tốt cho sức khỏe.