| Có chủ ý | Không có chủ ý | |
| Giải thích |
Hành vi, động tác có chủ ý. Chủ ngữ điều khiển chủ ý. Thực hiện hành động dựa vào chủ ý. |
Không biểu thị hành động, động tác có chủ ý. Không phụ thuộc vào chủ ý của chủ ngữ. Kết quả của hành động có chủ ý. |
| Ví dụ |
子供を作ります Thực hiện quá trình tạo ra đời sau. ドアを閉めます Đóng cửa. 親に借金をする Mượn tiền từ bố mẹ. 音楽を聞きます Nghe nhạc. 映画を見ます Xem phim. |
子供ができます Có thai. ドアが閉まります Cửa đóng. 親に借金がある Nợ tiền bố mẹ. 車の音が聞こえます Nghe thấy tiếng ô tô. 山が見えます Nhìn thấy núi. |
| Chú ý | Những động từ sau có thể dùng trong cả 2 trường hợp tùy vào ngữ nghĩa | |
|
先生になる Trở thành giáo viên. (vai trò, tính chất của con người) ベッドに倒れる Ngã lên giường. 爆弾を落とす Thả bom đạn. |
雨になる Trờ trở mưa. (sự việc của tự nhiên) 木が倒れた Cây đổ. 財布を落とす Làm rơi ví. |
|
|
Cấu trúc |
|
|
Nhóm I: |
|
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| ☞ |
Thể này là thể Khả Năng, mang nghĩa là “có thể”. |
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Ý nghĩa | |
| ☞ |
~ V可能形: có thể ~ |
| Giải thích & Hướng dẫn | |
|
• Trình bày một khả năng, năng lực của một đối tượng nào đó.
• Nói về một điều kiện, một việc gì đó được phép thực hiện.
Chú ý:
私は ビールを のみません。 Tôi không uống bia. 私は ビールを のむことが できません。 私は ビールが のめません。 Tôi không thể uống bia. 忙しいですから、いなかへ 帰れません。 Vì bận nên tôi không thể về quê. |
|
| Ví dụ | |
| 1. |
A: カリナちゃんは 漢字が よめますか。 A: Bé Karina có thể đọc Hán tự được không?
B: はい、漢字が よめます。 B: Vâng, có thể đọc được. |
| 2. |
A: すみません、ここでは カードが つかえますか。 A: Xin lỗi, ở đây có thể sử dụng thẻ được không?
B: はい、できますよ。 B: Vâng, được chứ. |
|
Cấu trúc |
|||||||||||||
|
|
|||||||||||||
| Ý nghĩa | |||||||||||||
| ☞ |
~が みえます: nhìn thấy ~が きこえます: nghe thấy ~ |
||||||||||||
| Giải thích & Hướng dẫn | |||||||||||||
| ☞ |
|
||||||||||||
| Ví dụ | |||||||||||||
| 1. |
A: なにが みえますか。 A: Nhìn thấy gì vậy?
B: ここから うみが みえますよ。 B: Từ đây thấy được biển đó. |
||||||||||||
| 2. |
A: へやから なにが きこえますか。 A: Từ phòng bạn nghe được gì?
B: へやから とりの こえが きこえます。 B: Từ phòng nghe được tiếng chim hót. |
||||||||||||
|
Cấu trúc |
|
|
~は Nが できます。 |
|
| Ý nghĩa | |
| ☞ | ~が できます:~ hoàn thành/hoàn thiện/được làm ra/phát sinh ra |
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| ☞ | Nói về một đối tượng nào đó đã được hoàn thành(hoàn thiện/được làm ra/phát sinh ra). |
| Ví dụ | |
| 1. |
晩ご飯が もう できました。 Cơm tối đã hoàn thành xong. |
| 2. |
駅の前に 大きいスーパーが できました。 Có một siêu thị lớn đã được xây lên ở trước nhà ga. |
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| ☞ | Nhấn mạnh sự so sánh, đối chiếu, ý chí, quan điểm của người nói. |
| Ví dụ | |
| 1. |
肉は 食べますが、魚は 食べません。 Thịt thì tôi ăn còn cá thì tôi không ăn. |
| 2. |
中国へは行きませんが、にほんへは 行きます。 Trung Quốc thì tôi không đi nhưng mà Nhật thì tôi đi. |
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Ý nghĩa | |
| ☞ | ~しか~ない:chỉ, chỉ có, chỉ còn ~ |
| Giải thích & Hướng dẫn | |
|
Biểu thị sự ít ỏi, luyến tiếc của người nói. Luôn luôn đi với đuôi phủ định. しか thay thế trực tiếp cho các trợ từ を、が. |
|
| Ví dụ | |
| 1. |
冷蔵庫に りんごしか ありません。 Trong tủ lạnh chỉ có táo thôi. |
| 2. |
A: どんな本が 好きですか。 A: Bạn thích loại sách nào?
B: ぼくは 漫画しか すきじゃありません。 B: Tôi chỉ thích truyện tranh thôi. |
Hoàn thành các câu sau:
1) 漢字を 読みます ⇒
2) 自転車を 修理します ⇒
3) 一人で 着物を 着ます ⇒
4) どこでも 一人で 行きます ⇒
例:あまり 食べません・おなかの 調子が 悪いです
Hoàn thành các câu sau:
1) パソコンを 買いません・お金が 足りません ⇒
2) 走りません・足が 痛いです ⇒
3) あしたは 来ません・ちょっと 用事が あります ⇒
4) よく 寝ません・家族の ことが 心配です ⇒
例: どこで 安い チケットを 買いますか。(コンビニ)
Hoàn thành các câu sau:
1) どこで 時刻表を もらいますか(駅) ⇒
2) 何日 本を 借りますか。(2週間) ⇒
3) この 車に 何人 乗りますか(8人) ⇒
4) いつから 富士山に 登りますか。(7月1日) ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) ⇒ 2) ⇒ 3) ⇒ 4) ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) 駅の 前に 何が できますか。(駐車場) ⇒
2) 新しい 図書館は どこに できますか(公園の 隣) ⇒
3) カレーと 定食と どちらが 早く できますか(カレー) ⇒
4) クリーニングは いつ できますか。(水曜日) ⇒
例:近くに 小さい スーパーが あります・不便です
Hoàn thành các câu sau:
1)簡単な 料理が 作れます・料理を 習いに 行きます ⇒
2)朝 ジュースを 飲みました・おなかが すきました ⇒
3)日曜日 休めます・なかなか 旅行に 行けません ⇒
4)ことしは 雪が 少し 降りました・スキーが できませんでした ⇒
5)4時間 寝ました・眠いです ⇒
6)100円 あります・コーヒーが 買えません ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1)お酒を 飲みますか。(ビール・ワイン) ⇒
2)ご主人は 家の 仕事を しますか(料理・掃除や 洗濯) ⇒
3)マンガや アニメが 好きですか。(アニメ・マンガ) ⇒
4)外国語が 話せますか。(英語・ほかの ことば) ⇒
5)日本料理が 食べられますか。(てんぷらや すき焼き・すし) ⇒
6)週末は 休めますか。(日曜日・土曜日) ⇒




