1. ことわざの 意味を 聞きました。どういう意味ですか。
Đã nghe ý nghĩa của câu tục ngữ. Có ý nghĩa như thế nào?
例:
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
おじいちゃん、けさの テレビで「3人寄れば文殊の 知恵」と言っていたけど、どういう意味? Ông ơi, trên ti vi buổi sáng có nói là “3人寄れば文殊の 知恵“, ý nghĩa là gì vậy? |
| B: |
それはね、難しい問題でも、3人で いっしょに よく考えれば、いい方法が 見つかると いう意味だよ。 Cái đó à, điều đó có nghĩa là cho dù có vấn đề khó khăn nhưng nếu mà 3 người cùng nhau suy nghĩ sẽ tìm được phương pháp hay. |
| A: |
そうか。じゃ、あしたから 宿題は テレーザちゃんと 太郎ちゃんと いっしょに やろう。 Vậy à, vậy từ ngày mai bài tập thì bé Teresa và bé Taro cùng làm với nhau. |
| Đáp án d |
1)
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
あばあちゃん、あのね、きょう、学校から 帰るとき、100円拾ったんだ。 Chào bà, dạ, hôm nay khi từ trường học trở về nhà con đã lượm được 100 yên. |
| B: |
そう。 Vậy à. よっかたね。 Được nhỉ. 「犬も 歩けば棒に あたる」だね。 [Nếu con chó cũng đi dạo thì sẽ trúng cây gậy] nhỉ. |
| A: |
え?「犬も 歩けば 棒に あたる」?どういう意味? Dạ? [Nếu con chó cũng đi dạo thì sẽ trúng cây gậy] ? có nghĩa là như thế nào? |
| B: |
それはね。 Điều đó à. 外を 歩いていれば、いいことに 会えると いう意味だよ。 Có nghĩa là nếu đi bộ ra ngoài thì sẽ gặp chuyện tốt đấy. |
| A: |
わーい、じゃ、あしたから 雨でも、風でも 外を 歩こう。 Wa, vậy thì, từ ngày mai trời mưa trời gió gì thì con nhất định sẽ đi ra ngoài. |
| B: |
でも、悪いことにも あうかもしれないから、気を つけてね。 Nhưng mà, lỡ chẳng may gặp chuyện xấu nên hãy cẩn thận nhé. |
| Đáp án c |
2)
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
おばあちゃんは いつも「ちりも積もれば、山となる」と言うけど、どういう意味? Bà hay nói là [Tích tiểu thành đại] có nghĩa là như thế nào? |
| B: |
それはね。 Điều đó à. 小さい物でも たくさん 集めれば、大きい山に なると いう意味だよ。 Có nghĩa là ngay cả đồ vật nhỏ nhưng nếu ta tập hợp nhiều lại thì sẽ trở thành ngọn núi to] đấy. |
| A: |
ふーん。 Um……. |
| B: |
1日に 漢字を 5つ 覚えると、1か月で150、1年で1,800覚えれるよ。すごいでしょう? Nếu như một ngày cháu nhớ 5 chữ Hán tự thì 1 tháng cháu có thể nhớ được 150 chữ và 1 năm cháu có thể nhớ được 1,800 chữ đấy. |
| Đáp án e |
3)
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
おじいちゃん、今度お父さんが、北海道に 転勤するんだけど、 Ông ơi, lần này bố chuyển công tác đến Hokkaido. 僕、行きたくない。 Cháu không muốn đi. |
| B: |
どうして? Tại sao? |
| A: |
お母さんが 北海道は 寒いと 言っていたし、 Mẹ nói là Hokkaido trời lạnh, vả lại. それに、友達も いないし。 Hơn nữa cũng không có bạn bè nữa. |
| B: |
大丈夫だよ。 Không sao đâu mà. どこでも「住めば都」だよ。 Bất cứ ở đâu [Nếu sống được thì nơi đó là thủ đô] đấy. |
| A: |
「住めば都」?どういう意味? [Nếu sống được thì nơi đó là thủ đô] có nghĩa là như thế nào? |
| B: |
どんな所でも、そこの 生活に 慣れれば、そこが いちばんいい所だと 思うと いう意味だよ。 Có nghĩa là dù là nơi như thế nào đi nữa, nếu ta quen với cuộc sống ở chỗ đó thì chỗ đó là nơi tốt nhất. |
| A: |
ふーん。僕も 北海道が 好きに なると 思う? Um… cháu cũng sẽ thích Hokkaido sao? |
| B: |
もちろんだよ。 Tất nhiên đấy. |
| Đáp án a |
2. うちを 探して います。どれを 借りますか。家賃は いくらですか。
Đang tìm nhà ở. Sẽ thuê cái nào? Tiền thuê nhà là bao nhiêu?
(____)を 借ります。家賃は(____)円です。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
すみません。 Xin lỗi. うちを 探して いるんですが。 Tôi đang cần tìm nhà ở. |
| B: |
はい。 Vâng. どんなうちですか。 Quý khách cần nhà ở như thế nào? |
| A: |
家族5人です。 Gia đình tôi có 4 người,. 広いうちが いいんですが。 Nhà ở rộng là được. |
| B: |
広いうちですか。 Nhà rộng phải không? こちらは いかがですか。 Cái này quý khách thấy như thế nào? 静かだし、庭も あるし。 Yên tĩnh và cũng có sân vườn. 駅まで10分です。 Đến nhà ga mất 10 phút. |
| A: |
家賃は? Còn tiền thuê nhà thì sao? |
| B: |
20万円です。 200,000 yên. |
| A: |
うーん。給料が 100万円あれば、借りられますが。 Uh… lương của tôi nếu là 1,000,000 yên thì thuê được nhưng mà…. |
| ——– | |
| A: |
15万円までの ものは ありませんか。 Có nhà ở nào đến khoảng 150,000 yên không? |
| B: |
マンションなら、15万円までで あります。 Nếu là nhà tập thể (loại sang) thì có đến khoảng 150,000 yên. |
| A: |
1階なら、マンションでも いいですよ。 Nếu là tầng 1 thì nhà tập thể cũng được đấy. 子どもが うちの 中を 走っても 大丈夫でしょう? Trẻ con chạy trong nhà cũng không sao nhỉ. |
| B: |
じゃ、こちらは いかがですか。 Vậy thì, chỗ này có được không? 1階です。 Là tầng 1. 家賃は 10万円です。 Tiền thuê là 100,000 yên. 静かですよ。 Yên tĩnh đấy. 周りに 何も ありませんから。 Vì cũng không có cái gì ở xung quanh. |
| A: |
広いですね。 Rộng nhỉ. しかし、駅まで20分。 Nhưng mà, đến nhà ga mất 20 phút. うーん。もう少し 近ければねえ。 Uh, nếu gần một chút thì… nhỉ. |
| ——– | |
| B: |
では、こちらは どうですか。 Vậy thì, chỗ này, quý khách thấy như thế nào? 駅まで 10分。 Đến nhà ga mất 10 phút. ここなら、病院も 近いし、スーパーも あるし。 Nếu chỗ này thì cũng gần bệnh viện, hơn nữa cũng có siêu thị nữa. 家賃は 15万円です。 Tiền thuê nhà là 150,000 yên. |
| A: |
家賃は いいですが、ちょっと狭いですね。 Tiền thuê nhà thì được nhưng mà hơi chật chội nhỉ. もう少し 広ければいいんですが。 Nếu rộng hơn một chút thì tốt nhưng mà…. |
| B: |
安くて、広くて、便利で、……難しいですね。 Rẽ, rộng, tiện lợi, …. Khó nhỉ. |
| A: |
じゃ、遠くても いいです。 Vậy thì, chỗ xa cũng được,. 家賃が 安いのを お願いします。 Làm ơn cho tôi thuê chỗ có tiền thuê rẻ. |
| Đáp án b 10万 |
3. カリナさんは ボランティアガイドに 京都を 案内して もらいました。何を しましたか。どう 思いましたか。どうしてですか。
Bạn Karina được hướng dẫn viên tình nguyện giới thiệu về Kyoto. Đã làm cái gì? Đã nghĩ như thế nào? Tại sao?
例:
桂離宮を{a. 見た b. 見なかった}。
申し込んで{a. おいた b. おかなかった}から。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
ガイドさん、この 案内書に 紹介して ある建物、きれいですね。 Hướng dẫn viên, tòa nhà được giới thiệu trong quyển hướng dẫn này đẹp nhỉ. ぜひ 見学したいんですけど。 Nhất định, tôi muốn tham quan nó nhưng mà…. |
| B: |
ああ、桂離宮ですね。 A, cung điện Katsura nhỉ. そこは 申し込んで おかなければ、見学できないんですよ。 Chỗ đó nếu không đăng ký trước thì không thể tham quan được đấy. |
| A: |
そうですか。残念です。 Vậy à. Đáng tiếc nhỉ. |
| Đáp án b b |
1)
長刀鉾に{a. 乗った b. 乗らなかった}。
{a. 女の 人 b. 男の 人}だから。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
にぎやかですね。 Nhộn nhịp nhỉ. |
| B: |
ええ、今、祗園祭なんですよ。 Vâng, bây giờ là lễ hội Gion đấy. |
| A: |
祗園祭? Lễ hội Gion ? |
| B: |
ええ。 Vâng. 京都で いちばん有名な お祭りです。 Là lễ hội nổi tiếng nhất ở Kyoto. |
| A: |
あの 高い車は 何ですか。 Chiếc xe hơi cao đó là cái gì vậy? |
| B: |
ああ、あれは 長刀鉾です。 À, cái đó là Naginataboko. |
| A: |
あの 上に 乗りたいです。 Tôi muốn leo lên trên đó. |
| B: |
あれは、男の 人じゃなければ、乗れないんですよ。 Cái đó nếu không phải là người nam thì không thể leo lên được đâu đấy. |
| A: |
そうですか。 Vậy à. |
| Đáp án b a |
2)
着物を 着るとき、手伝って
{a. もらった b. もらわなかった}。
{a. 重い b. 難しい}から。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
わ、舞妓さんだ。 Wa, bạn Maiko. きれい。 Đẹp quá. わたしも 舞妓さんの 着物を 着たい……。 Tôi cũng muốn mặc đồ Kimono của bạn Maiko……. |
| B: |
ああ、着られますよ。 A, bạn mặc được đấy. あそこで 申し込めば……。 Nếu đăng ký ở đằng kia……. |
| A: |
自分で 着るんですか。 Bạn tự mặc phải không? |
| B: |
いいえ、難しいですから、手伝って もらわなければ、着られませんよ。 Không, vì khó mặc nên nếu không được giúp đỡ thì không mặc được đâu. |
| ——– | |
| B: |
あ、カリナさん、きれいですよ。 A, chị Karina, đẹp ấy. |
| A: |
ありがとう。でも、重い…。すみません。写真を 撮って いただけませんか。 Cám ơn. Nhưng mà nặng. Xin lỗi, chụp hình giúp có được không? |
| Đáp án a b |
3)
この ボランティアガイドは
{a. とてもよかった b. 役に 立たなかった}。
{a. 京都の ことが よくわかった b. いろいろな人に 会えた}から。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
ああ、楽しかった。ありがとうございました。 A, vui thật. Cảm ơn bạn. |
| B: |
いいえ。 Không có gì. 役に 立ちましたか。 Có ích cho bạn không? |
| A: |
もちろん。 Tất nhiên rồi. 京都の ことが よくわかりました。 Tôi biết rõ về Kyoto. |
| B: |
そうですか。 Vậy à. |
| A: |
ボランティアガイドは、町の ことを よく知らなければ、できませんね。 Hướng dẫn viên tình nguyện nếu không biết rõ thì không thể nhỉ. |
| B: |
そうですね。 Đúng thế nhỉ. でも、いろいろな人に 会えますから、おもしろいですよ。 Nhưng mà, vì có thể gặp được nhiều người nên thật là thú vị đấy. |
| Đáp án a a |
4. ミラーさんは 何を 見ますか。どこへ 行きますか。
Miller xem cái gì? Đi đến đâu?
例:
( 政治の 中心 )[ ④ ]
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
まえから 一度日本の 政治の 中心を 見たいと 思っていたんですが。 Từ trước giờ tôi muốn xem trung tâm chính trị Nhật Bản một lần. |
| B: |
日本の 政治の 中心なら、国会議事堂へ 行けば いいと 思いますよ。 Nếu là trung tâm chính trị Nhật Bản thì tôi nghĩ nên đi đến tòa nhà Quốc Hội. |
| A: |
予約が 必要ですか。 Cần thiết phải đặt trước à? |
| B: |
いいえ、平日なら、いつでも 見られます。 Không, nếu là ngày thường thì có thể xem bất cứ lúc nào. |
| A: |
外国人でも 入れますか。 Ngay cả người nước ngoài cũng vào được phải không? |
| B: |
大丈夫だと 思います。心配なら、確認しましょうか。 Tôi nghĩ là không sao. Nếu lo lắng thì tôi xác nhận giúp nhé. |
| Đáp án( 政治の 中心 )[ ④ ] |
1)
(____)[____]
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
一度東京の 町を 高い所から 見たいんですが。 Tôi muốn xem thành phố Tokyo một lần từ chỗ trên cao. |
| B: |
高いところなら、東京タワーか東京スカイツリーに 登れば いいですよ。 Nếu là nơi cao, thì nên leo lên tháp Tokyo hay tháp Tokyo Sky Tree. よく見えますよ。 Nhìn thấy rõ đấy. |
| A: |
どちらが いいですか。。 Cái nào tốt hơn? |
| B: |
スカイツリーの ほうが 高いですから、よく見えるでしょう。 Vì Sky Tree cao hơn hên có lẽ nhìn rõ hơn ấy. 天気が よければ、富士山も 見えますよ。 Nếu thời tiết tốt thì có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ ấy. |
| A: |
それは いいですね。 Thế thì tốt nhỉ. |
| Đáp án 東京の町 ⑥ |
2)
(____)[____]
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
秋ですね。 Mùa thu nhỉ. ことしは 紅葉を 見たいと 思っているんですが。 Năm nay tôi muốn xem lá Momiji. |
| B: |
紅葉ですか。 Lá Momiji à? 紅葉なら、日光ですよ。 Nếu là Momiji thì Nikkou được ấy. 秋の 日光は ほんとうにきれいですから。 Vì mùa thu Nikkou thật sự đẹp. |
| A: |
日光? 有名な 東照宮が ある所ですね。 Nikkou? Nơi có đền thờ Toshogu nổi tiếng nhỉ? ちょっと 遠くないですか。 Hơi xa một chút phải không? |
| B: |
観光バスに 乗ればいいですよ。 Lên xe buýt du lịch thì được thôi. バスの窓から 見える 景色が とても きれいだし、いろいろな ところも 案内して くれるし…。 Phong cảnh nhìn từ cửa sổ xe buýt cũng đẹp, cũng được hướng dẫn nhiều nơi. |
| Đáp án 紅葉 ⑦ |
3)
(____)[____]
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
もうすぐ春ですね。 Sắp đến mùa xuân rồi nhỉ. 桜が 楽しみです。 Đang mong đợi hoa anh đào. どこの 桜が いいですか。 Hoa anh đào ở đâu là đẹp? |
| B: |
桜なら、上野公園が いいですね。 Nếu hoa anh đào thì công viên Ueno đẹp nhỉ. 動物園も あるし…。 Cũng có sở thú. |
| A: |
動物園? う~ん、わたしは 静かなところが…。 Sở thú? Tôi thì thích nơi yên tĩnh… お寺とかも 見られれば、もっと いいんですけど。わたしは 歴史が 好きなんです。 Nếu có thể tham quan chùa thì tốt hơn nữa. Tôi thì thích lịch sử. |
| B: |
それなら、鎌倉ですね。 Nếu vậy thì là Kamakura nhỉ. 古いお寺も あるし、大仏も 見られるし…。 Vừa có ngôi chùa cổ, vừa có thể nhìn thấy tượng Phật lớn. |
| A: |
え、鎌倉にも 大仏が あるんですか。 Ủa, ở Kamakura cũng có tượng phật lớn à? それは いいですね。 Thế thì tốt rồi. |
| Đáp án 桜 ② |



