1.
春( はる ) に なれば、桜( さくら ) が 咲( さ ) きます。
Mùa xuân đến thì hoa anh đào sẽ nở.
2.
天気( てんき ) が よければ、向( む ) こうに 島( しま ) が 見( み ) えます。
Nếu trời đẹp thì có thể nhìn thấy hòn đảo phía đằng kia.
3.
北海道( ほっかいどう ) 旅行( りょこう ) なら、6月( つき ) が いいです。
Nếu đi du lịch Hokkaido thì tháng 6 là tốt.
1.
車( くるま ) の 窓( まど ) が 開( ひら ) かないんですが。。。。。。
Cánh cửa ô tô không mở được …..
…その ボタンを 押( お ) せば、開( ひら ) きますよ。
…Ấn cái nút đó thì cửa sẽ mở.
2.
ほかに 意見( いけん ) が ありますか。
Có ai có thêm ý kiến nữa không?
…いいえ、特( とく ) に ありません。
…Không. Không có gì thêm nữa.
なければ、これで 終( お ) わりましょう。
Nếu không có thì chúng ta dừng ở đây.
3.
日本( にほん ) の 生活( せいかつ ) は どうですか。
Cuộc sống ở Nhật thế nào?
…とても、便利( べんり ) です。でも、もう 少( すこ ) し 物価( ぶっか ) が安( やす ) ければ、もっと いいと 思( おもい ) いま す。
…Rất tiện lợi. Nhưng tôi nghĩ nếu giá cả rẻ hơn một chút thì tốt.
4.
あしたまでに レポートを 出( だ ) さなければ なりませんか。
Tôi phải nộp báo cáo trước ngày mai à?
…無理( むり ) なら、金曜日( きんようび ) までに 出( だ ) して ください。
…Nếu không thể thì anh/chị nộp trước ngày thứ sáu.
5.
本( ほん ) を 借( か ) りたいんですが、どう すれば いいですか。
Tôi muốn mược sách. Tôi phải làm như thế nào?
…受付( うけつけ ) で カードを 作( つく ) って もらって ください。
…Anh/chị hãy làm thẻ thư viện ở bộ phận tiếp tân.
6.
2、3日( にち ) 旅行( りょこう ) を しようと 思( おも ) って いるんですが、どこが いい所( ところ ) は ありませんか。
Tôi muốn đi du lịch hai, ba ngày. Anh/chị biết chỗ nào hay không?
…そうですね。2、3日( にち ) なら、箱根( はこね ) か 日光( にっこう ) が いいと 思( おも ) います。
…À…Nếu hai, ba ngày thì tôi nghĩ Hakone hoặc Nikko là hay.