Bài 27 – 25 Bài Đọc Hiểu – 忍者

Nội dung xoay quanh hành vi lặp lại hoặc thói quen. Người học luyện phân biệt hành động nhất thời và hành vi ổn định, qua đó suy luận nếp sống của nhân vật.
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ

Từ vựng

にんじゃ
忍者
Ninja
ninja
むかし
ngày xưa, thời trước
old days, ancient times
スパイ
gián điệp
spy
きびしい
厳しい
nghiêm khắc, khắc khe
hard
くんれん
訓練
huấn luyện
training
せんしゅ
選手
vận động viên
athlete, player
おなじ
同じ
giống
same
かべ
bức tường
wall
まちがい
間違い
nhầm lẫn, sai
mistake, misunderstanding
そら
bầu trời
sky
とびます
飛びます
bay
fly
じっさいは
実際は
thực tế
actually, in fact
それで
vì vậy
and so
ふつうの
普通の
bình thường
ordinary
かいてんします
回転します
xoay
turn
きえます
消えます
biến mất
disappear
ひみつ
秘密
bí mật
secret
ただしい
正しい
đúng
correct
こたえます
trả lời
answer
みえけんいがし
三重県伊賀市
thành phố Iga, tỉnh Mie
Iga City in Mie prefecture
しがけんこうかし
滋賀県甲賀市
thành phố Koka, tỉnh Shiga
Koka City in Shiga
まきます
vảy
sprinkle
やぶります
破ります
làm rách
break, tear
かた
vai
shoulder
ひも
sợi dây
string
つけます
gắn, buộc
attach
つきます
chạm
touch
あさ
cây gai đầu
flax
うえます
植えます
trồng
plant
とびます
跳ます
nhảy
jump

Đọc hiểu

忍者にんじゃ

 忍者にんじゃむかしのスパイだ。 忍者にんじゃきびしい訓練くんれんをしたから、いろいろなことができた。 スポーツの選手せんしゅおなじだ。 とてもはやあるいたり、はしったりすることができた。 たかかべのぼることやなが時間じかんみずなかにいることもできた。 みみかったから、とおところがよくえた。 ちいさいおとでもよくこえた。

 映画えいがやマンガではときどき面白おもしろ間違まちがいがある。 映画えいがやマンガの忍者にんじゃみずうえあるいたり、そらんだりしている。 でも、実際じっさい無理むりだ。 忍者にんじゃはとてもはやうごいたり、いろいろな道具どうぐ使つかったりした。 それで、普通ふつうひとができないことができたのだ。

 滋賀県しがけん三重県みえけんにはむかし忍者にんじゃんでいたうちがある。 うちのなかにはいろいろおもしろいものがある。 部屋へやかべまえつと、かべ回転かいてんして、ひとえる。 ちいさい秘密ひみつ部屋へやからとなりした部屋へやなかられる。 忍者にんじゃ使つかったいろいろな道具どうぐもある。

 でも、いま忍者にんじゃにはえない。 残念ざんねんだ。


Trả lời câu hỏi

I   1. ただしいものに〇、ただしくないものに☓をいてください。

  1)( ) 忍者にんじゃはスパイの仕事しごとをしました。

  2)( ) 忍者にんじゃ普通ふつう人より目や耳が良ひとよりめやみみがよかったです。

  3)( ) 忍者にんじゃみずうえあるいたり、そらんだりすることができました。

  4)( ) 忍者にんじゃのうちにいま忍者にんじゃんでいます。

 2. こたえてください。

  1) 忍者にんじゃはどんなことができましたか。

  2) どうして忍者にんじゃはいろいろなことができましたか。

II 忍者にんじゃ映画えいがやマンガをたことがありますか。どうでしたか。

Đáp Án & Dịch

忍者にんじゃ

Ninja

 
忍者にんじゃむかしのスパイだ。
Ninja là thám tử ngày xưa.
忍者にんじゃきびしい訓練くんれんをしたから、いろいろなことができた。
Vì ninja được huấn luyện nghiêm khắc nên có thế làm được rất nhiều việc.
スポーツの選手せんしゅおなじだ。
Giống với vận động viên thể thao.
とてもはやあるいたり、はしったりすることができた。
Họ có thế đi bộ, chạy rất nhanh.
たかかべのぼることやなが時間じかんみずなかにいることもできた。
Có thể leo qua bức tường cao hay ở trong nước một thời gian dài.
みみかったから、とおところがよくえた。
Vì mắt và tai của họ rất tốt nên họ có thế nhìn thấy được những nơi rất xa.
ちいさいおとでもよくこえた。
Có thể nghe thấy những âm thanh rất nhỏ.

 
映画えいがやマンガではときどき面白おもしろ間違まちがいがある。
Đôi khi bạn có thể thấy những điểm khác thú vị trong phim, truyện tranh.
映画えいがやマンガの忍者にんじゃみずうえあるいたり、そらんだりしている。
Ninja trong phim và trong truyện tranh có thể đi bộ trên mặt nước, hay bay trên bầu trời.
でも、実際じっさい無理むりだ。
Nhưng mà, thực tế thì không thể.
忍者にんじゃはとてもはやうごいたり、いろいろな道具どうぐ使つかったりした。
Ninja chuyển động rất nhanh, sử dụng nhiều công cụ.
それで、普通ふつうひとができないことができたのだ。
Vì vậy, có thể làm những việc mà người bình thường không thể làm được.

 
滋賀県しがけん三重県みえけんにはむかし忍者にんじゃんでいたうちがある。
Ở tỉnh Shiga và tỉnh Mie, có ngôi nhà ngày xưa Ninja sinh sống.
うちのなかにはいろいろおもしろいものがある。
Ở trong nhà có rất nhiều đồ vật thú vị.
部屋へやかべまえつと、かべ回転かいてんして、ひとえる。
Khi đứng trước bức tường trong căn phòng, tường sẽ xoay chuyển, rồi con người biến mất.
ちいさい秘密ひみつ部屋へやからとなりした部屋へやなかられる。
Có thể nhìn thấy bên trong căn phòng bên cạnh và bên trong căn phòng bên dưới từ căng phòng nhỏ bí mật.
忍者にんじゃ使つかったいろいろな道具どうぐもある。
Cũng có nhiều dụng cụ mà ninja đã sử dụng.

 
でも、いま忍者にんじゃにはえない。
Nhưng mà, ngày nay chúng ta không thể gặp Ninja được nữa.
残念ざんねんだ。
Thật là đáng tiếc.

I   1. ただしいものに〇、ただしくないものに☓をいてください。
Hãy điền 〇 và câu đúng, ☓ vào câu không đúng.

  1)(忍者にんじゃはスパイの仕事しごとをしました。
Ninja đã làm công việc thám tử.

  2)(忍者にんじゃ普通ふつう人より目や耳が良ひとよりめやみみがよかったです。
Ninja có mắt, tai tốt hơn so với người bình thường.

  3)(忍者にんじゃみずうえあるいたり、そらんだりすることができました。
Ninja có thể đi bộ trên mặt nước, bay trên bầu trời

  4)(忍者にんじゃのうちにいま忍者にんじゃんでいます。
Trong căng nhà ninja, hiện tại có ninja đang sinh sống.

 2. こたえてください。
Hãy trả lời câu hỏi.

  1) 忍者にんじゃはどんなことができましたか。
Ninja có thể làm những việc như thế nào?

Đáp án:
とてもはやあるくこと、 はしること、
Có thể đi bộ, chạy rất nhanh.
たかかべのぼること、
Có thể leo bức tường cao
なが時間じかんみずなかにいること、
Có thể ở trong nước một thời gian dài
とおいところをること、
Có thể nhìn những nơi xa
ちいさいおとくことなど。
Có thể nghe những âm thanh nhỏ bé

  2) どうして忍者にんじゃはいろいろなことができましたか。
Tại sao Ninja có thể làm nhiều việc?

Đáp án:
きびしい訓練くんれんをしたから。
Vì đã được huấn luyện nghiêm khắc.

II 忍者にんじゃ映画えいがやマンガをたことがありますか。どうでしたか。
Bạn đã từng xem phim hay truyện tranh về ninja chưa? Nó như thế nào?