Bài 23 – 25 Bài Đọc Hiểu – コーヒーを飲むと

Nội dung hướng dẫn đường đi hoặc mô tả tuyến di chuyển. Người học luyện xác định vị trí, theo dõi mô tả hướng đi và tái hiện lại lộ trình dựa trên thông tin văn bản.
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ

Từ vựng

オランダ
Hà Lan
Netherlands, Holland
めいじじだい
明治時代
Thời kì Minh Trị (1868-1912)
Meiji period (1868-1912)
ーはい(ーばい/ーぱい)
一杯
cốc (lượng từ những thứ đựng trong cốc,li, bát..)
glass or cup of (counter for full cups, glasses, etc.)
ところで
tuy nhiên
by the way
じつは
実は
thực ra
actually
はたらき
働き
tác dụng, làm việc
effect, function
トラック
xe tải
truck
うんてんしゅ
運転手
tài xế
driver
けいさん
計算
tính toán
calculation
まちがい
間違い
lỗi
mistake
リラックス
thư giãn
relax
また
ngoài ra
also
(~と)おなじ
同じ
giống~, giống như ~
same as ~
インスタントコーヒー
cà phê hòa tan
instant coffee
はつめいします
発明します
phát minh
invent
シカゴ
Chicago
chicago
ふんまつ
粉末
bột
powder
はっぴょうします
発表します
công bố, cho ra mắt
introduce
しかし
nhưng
but
~がいしゃ
~会社
công ty ~
~ company
ほうほう
方法
phương pháp
method

Đọc hiểu

コーヒーを むと

 コーヒーは いまから 200ねんぐらい まえに、オランダじんが 日本にほんへ って きました。 明治めいじ時代じだいの はじめまで コーヒーを む ひとは すくなかったですが、いま 日本人にほんじんは 1ねんに 1人ひとり 560はいぐらい コーヒーを みます。

 ところで、コーヒーは からだに わるいと おもって いる ひとはいませんか。 じつは コーヒーは いろいろ いい はたらきが あります。

 まず つかれた とき、ねむいけど、仕事しごとや 勉強べんきょうを しなければならない とき、コーヒー むと、元気げんきに なります。 あたまの はたらきが く なります。 日本にほんの 大学だいがくで コーヒーの はたらきについて 調しらべた ことが あります。 トラックの 運転手うんてんしゅが  ながい 時間じかん くるまを 運転うんてんしてから、簡単かんたんな 計算けいさんを しました。 ねむかったですから、 間違まちがいが たくさん ありました。 コーヒーを んでから、もう一度いちど 計算けいさんを しました。 間違まちがいは すくなく なりました。

 つぎに コーヒーを むと、リラックスする ことが できます。 ですから わたしたちは 喫茶店きっさてんで 友達ともだちと はなすとき、 仕事しごとが わって すこし やすむとき、よく コーヒーを みます。

 また あつい コーヒーを むと、からだが あたたかく なります。 コーヒー 1ぱいは 2ふんの ジョギングと おなじ を します。

 みなさん、ちょっと やすんで、コーヒーでも みませんか。


Trả lời câu hỏi

I 1. れい1:(〇) コーヒーは オランダじんが 日本にほんへ って きました。

    れい2:(X) いま 日本人にほんじんは 1ねん 1人ひとり 100ぱいぐらい コーヒーを みます。

   1)( ) 明治めいじ時代じだいの はじめ 日本人にほんじんは よく コーヒーを みました。

   2)( ) 大学だいがくで トラックの 運転手うんてんしゅの 計算けいさんの 仕方しかたについて 調しらべました。

   3)( ) つかれた とき、コーヒーは からだに わるいです。

 2.コーヒーの はたらきを 4つ いてください。

II あなたの くにで よく む ものは なんですか。

   どんな とき、みますか。

Đáp Án & Dịch

コーヒーを むと

Uống cà phê thì…

 
コーヒーは いまから 200ねんぐらい まえに、オランダじんが 日本にほんへ って きました。
Cà phê được người Hà Lan mang đến Nhật Bản vào khoảng 200 năm trước.
明治めいじ時代じだいの はじめまで コーヒーを む ひとは すくなかったですが、いま 日本人にほんじんは 1ねんに 1人ひとり 560はいぐらい コーヒーを みます。
Đến vào đầu thời Minh Trị, những người uống cà phê ít ỏi, nhưng hiện nay người Nhật uống cà phê một người khoảng 560 cốc một năm.

 
ところで、コーヒーは からだに わるいと おもって いる ひとはいませんか。
Có ai đó nghĩ rằng cà phê có hại cho sức khỏe không?
じつは コーヒーは いろいろ いい はたらきが あります。
Thật ra thì cà phê có rất nhiều tác dụng tốt.

 
まず つかれた とき、ねむいけど、仕事しごとや 勉強べんきょうを しなければならない とき、コーヒー むと、元気げんきに なります。
Điều đầu tiên, khi chúng ta mệt mỏi, khi buồn ngủ nhưng phải làm việc hay học tập, nếu uống cà phê thì sẽ tỉnh táo hơn.
あたまの はたらきが く なります。
Bộ não sẽ hoạt động tốt hơn.
日本にほんの 大学だいがくで コーヒーの はたらきについて 調しらべた ことが あります。
Có cuộc khảo sát về công dụng của cà phê ở trường đại học Nhật Bản.
トラックの 運転手うんてんしゅが  ながい 時間じかん くるまを 運転うんてんしてから、簡単かんたんな 計算けいさんを しました。
Tài xế tính toán đơn giản sau khi lái xe tải một thời gian dài.
ねむかったですから、 間違まちがいが たくさん ありました。
Vì buồn ngủ, nên đã có rất nhiều đáp án sai.
コーヒーを んでから、もう一度いちど 計算けいさんを しました。
Sau khi uống cà phê rồi làm phép tính thêm một lần nữa.
間違まちがいは すくなく なりました。
Đáp án sai ít hơn.

 
つぎに コーヒーを むと、リラックスする ことが できます。
Điều tiếp theo, uống cà phê có thể thư giãn.
ですから わたしたちは 喫茶店きっさてんで 友達ともだちと はなすとき、 仕事しごとが わって すこし やすむとき、よく コーヒーを みます。
Vì vậy, chúng ta thường uống cà phê khi nói chuyện với bạn bè ở quán giải khát, hay khi nghỉ ngơi chốc lát sau khi kết thúc công việc.

 
また あつい コーヒーを むと、からだが あたたかく なります。
Hơn nữa khi uống cà phê nóng, cơ thể trở nên ấm hơn.
コーヒー 1ぱいは 2ふんの ジョギングと おなじ を します。
Một cốc cà phê giống như hai phút đi bộ.

 
みなさん、ちょっと やすんで、コーヒーでも みませんか。
Mọi người nghỉ ngơi một chút rồi cùng uống cà phê nhé.

I 1. れい1:(〇) コーヒーは オランダじんが 日本にほんへ って きました。
VÍ dụ 1: Cà phê được người Hà Lan mang đến Nhật bản. (Đúng)

 
   れい2:(X) いま 日本人にほんじんは 1ねん 1人ひとり 100ぱいぐらい コーヒーを みます。
Ví dụ 2: Hiện nay người Nhật uống cà phê mỗi người khoảng 100 cốc 1 năm. (Sai)

 
  1)() 明治めいじ時代じだいの はじめ 日本人にほんじんは よく コーヒーを みました。
Vào đầu thời Minh Trị, người Nhật thường uống cà phê.

 
  2)() 大学だいがくで トラックの 運転手うんてんしゅの 計算けいさんの 仕方しかたについて 調しらべました。
Khảo sát về cách tính toán của tài xế xe tải ở trường đại học.

 
  3)() つかれた とき、コーヒーは からだに わるいです。
Khi mệt, cà phê không tốt cho cơ thể.

 
 2.コーヒーの はたらきを 4つ いてください。
Hãy viết ra 4 công dụng của cà phê.

    
元気げんきに なります。
Khỏe hơn.

    
あたまの はたらきが よく なります。
Não hoạt động tốt hơn.

    
リラックスする ことが できます。
Có thể thư giản.

    
からだが あたたかく なります。
Cơ thể ấm hơn.

II あなたの くにで よく む ものは なんですか。
Đồ uống thường được sử dụng ở đất nước bạn là gì?

   
どんな とき、みますか。
Khi như thế nào thì uống?

Thông tin tham khảo

インスタントコーヒーは 日本人にほんじんが 発明はつめいした!

Cà phê hòa tan đã được người Nhật phát minh.

 
インスタントコーヒーを はじめて つくった ひとは 日本人にほんじんです。
Người mà tạo ra cà phê hòa tan lần đầu tiên là người Nhật.
シカゴに んで いた 加藤かとうサトリは 「粉末ふんまつコーヒー」を つくって、1901ねんに 発表はっぴょうしました。
Katou Satori sống ở Chicago đã tạo ra “Cà phê dạng bột”, ra mắt vào năm 1901.
しかし、この 粉末ふんまつコーヒーは あまり 有名ゆうめいに なりませんでした。
Nhưng cà phê bột không được nổi tiếng lắm.
1938ねんに スイスの コーヒー会社がいしゃが 加藤かとうサトリが 発明はつめいした方法ほうほうを いろいろ 研究けんきゅうして、いまの インスタントコーヒーを つくりました。
Vào năm 1938 công ty cà phê ở Thụy Sĩ nghiên cứu nhiều về phương pháp mà Katousatori phát minh, và đã sản xuất ra cà phê hòa tan như hiện tại.