1. 隣の 人は とても 親切です。チンさんは どうしますか。
Người bên cạnh rất lịch sự. Bạn Chin sẽ làm như thế nào?
例:
大掃除に( )
a. 参加する。
b. 参加しない。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
チンさん、今週の 土曜日この アパートの 大掃除だけど、覚êt
いる? Bạn Chin, thứ bảy tuần này tôi có tổng vệ sinh căn hộ, bạn có nhớ không? |
| B: |
大掃除? Tổng vệ sinh sao? 何を するんですか。 Sẽ làm gì vậy? |
| A: |
アパートの 周りを みんなで 掃除するのよ。 Mọi người sẽ làm vệ sinh ở xung quanh căn hộ đấy. 掃除が 終わったら、いっしょに 昼ごはんを 食べるの。 Nếu vệ sinh xong, sẽ cùng đi ăn cơm trưa. |
| B: |
土曜日は ちょっと約束が あるんですけど。 Thứ bảy này tôi có cuộc hẹn một chút…. |
| A: |
1年に 1回の ことだから、参加したほうが いいと 思うよ。 Vì 1 năm thực hiện 1 lần nên tôi nghĩ nên tham gia đấy. みんなと 友達に なれるいいチャンスだし。 Là cơ hội tốt để trở thành bạn với mọi người. |
| B: |
わかりました。 Tôi đã hiểu rồi. 約束を 変えて もらいます。 Tôi sẽ nhờ thay đổi cuộc hẹn. |
| Đáp án a |
1)
あしたから買い物は( )する。
a. スーパーで
b. コンビニで
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
チンさん、買い物は いつも コンビニで して いるの? Bạn Chin, luôn mua sắm ở quầy tạp hóa phải không? |
| B: |
はい。 Vâng. 便利ですから。 Vì tiện lợi. |
| A: |
コンビニは 高いでしょう? Quầy tạp hóa có đắt không? マルヤスーパーへ 行ったほうがいいよ。 Bạn nên đi siêu thị Maruya đấy. ちょっと遠いけど。 Hơi xa nhưng…. |
| B: |
そうですね。 Đúng vậy nhỉ. あしたから そうします。 Tôi sẽ làm như thế từ ngày mai. |
| Đáp án b |
2)
遅くなったとき、駅から( )乗る。
a. タクシーに
b. バスに
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
チンさん、最近いつも遅いね。 Bạn Chin, gần đây luôn trễ nhỉ. |
| B: |
ええ。 Vâng,. 残業が あったり、ミーティングが あったり、……。 Vừa có tăng ca, vừa có cuộc họp……. |
| A: |
仕事だったら、しかたがないけど…。駅からは バスに 乗っているの? Nếu là công việc thì không còn cách nào khác. Sẽ lên xe buýt từ nhà ga phải không? |
| B: |
いいえ、歩いています。 Không, tôi sẽ đi bộ. 遅くなると、バスが ないんです。 Hễ bị trễ thì sẽ không có xe buýt. |
| A: |
遅くなったら、タクシーに 乗ったほうが いいよ。 Nếu bị trễ thì nên đi xe tắc xi đấy. 危ないから。 Vì nguy hiểm. |
| B: |
はい。 Vâng. これから そうします。 Từ bây giờ tôi sẽ làm như thế. |
| Đáp án a |
3)
田中さんに( )仕事を やめる。
a. 言ってから
b. 言うまえに
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
最近元気が ないけど、どうしたの? 忙しいの? Gần đây không khỏe nhỉ, bận rộn lắm à? |
| B: |
実は、今の仕事を やめようと 思っているんですが。 Thực ra thì tôi định xin nghỉ công việc hiện nay…. |
| A: |
どうして? Tại sao vậy? |
| B: |
給料も 安いし、残業も 多いし……。 Lương cũng thấp, vả lại tăng ca cũng nhiều nữa……. |
| A: |
やめて、どうするの? Nếu bạn nghỉ việc thì sẽ làm như thế nào? |
| B: |
ほかの仕事を 探します。 Tôi sẽ tìm công việc khác. |
| A: |
でも、今の 仕事、田中さんに 紹介して もらったんでしょう? Thế nhưng, công việc hiện tại, bạn được anh Tanaka giới thiệu phải không? |
| B: |
ええ。 Vâng. |
| A: |
やめるまえに、田中さんに 話しておいたほうがいいと思うよ。 Tôi nghĩ, trước khi bạn nghỉ việc bạn nên trao đổi với anh Tanaka nhé. |
| B: |
そうですね。 Đúng vậy nhỉ. そうします。 Tôi sẽ làm như thế. |
| Đáp án a |
2. サントスさんは 地震について 注意を 聞きました。どんな準備を しておきますか。もし地震が あったら、何を しなければなりませんか。〇を 付けてください。
Bạn Santos đã nghe chú ý về động đất. Đã chuẩn bị sẵn như thế nào. Nếu có động đất thì phải làm gì? Hãy đánh dấu tròn.
<準備>
Chuẩn bị
<もし地震があったら>
Nếu có động đất.
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
日本は 地震が 多いですね。 Nhật Bản có nhiều động đất nhỉ. |
| B: |
ええ。でも、あまり心配しないで ください。 Vâng, nhưng mà đừng lo lắng lắm. よく準備して おいたら、大丈夫ですよ。 Nếu chuẩn bị trước tốt thì không sao mà. |
| A: |
どんな 準備を しておいたら いいですか。 Nếu chuẩn bị sẵn trước như thế nào thì được? |
| B: |
まず、いつもうちに 水と 食べ物を 準備して おきます。 Trước hết, luôn luôn chuẩn bị sẵn nước và thức ăn trong nhà. それから、寝るときは お金と パスポートを 近くに 置いて おいたほうがいいです。 Sau đó, khi ngủ thì nên để tiền và hộ chiếu ở gần mình. あ、ケータイも。 A, điện thoại di động cũng vậy. |
| A: |
はい。 Vâng,. |
| B: |
それから、部屋の 中の 高い所に 物を 置いて おかないほうが いいですよ。 Sau đó, không nên để đồ vật ở chỗ cao trong phòng. 危ないですから。 Vì nguy hiểm. |
| A: |
わかりました。 Tôi đã hiểu rồi. |
| ———— | |
| A: |
もし地震が あったら、まず何を しなければなりませんか。 Nếu như có động đất thì trước hết phải làm gì? |
| B: |
ガスを 使っていたら、 Nếu có sử dụng khí gas thì. すぐ消して、それから、机の 下に 入ってください。 Hãy tắt ngay và sau đó hãy núp vào dưới bàn. |
| A: |
え? すぐ外に 出ないほうが いいんですか。 Hả?không nên ra ngoài ngay à? |
| B: |
はい。 Vâng. すぐ外に 出ると 危ないですから。 Vì ra ngoài ngay thì nguy hiểm. 地震が 終わってから、外に 出て ください。 Sau khi hết động đất rồi thì hãy ra ngoài. |
| A: |
わかりました。 Tôi đã hiểu rồi. |
| Đáp án 準備:a b もし地震があったら:a c |
3. 日本の 将来について 講義を 聞きました。今はa、bの どちらですか。将来は①、②のどちらに なりますか。
Nghe giảng về tương lai Nhật Bản. Hiện tại là a hay là b. Tương lai sẽ trở thành ① hay là ②.
例:
Đáp án: a 1

<<< Script & Dịch >>>
|
100年ぐらいまえから 地球が 暖かく なって います。 Trái đất nóng dần lên từ tầm 100 năm về trước. このまま 地球が 暖かく なると、これからの 100年間に 日本は 今より 2度から 4度ぐらい 高く なるでしょう。 Cứ nóng dần như thế này thì vào 100 năm sau, có lẽ Nhật Bản sẽ tăng lên từ 2 đến 4 độ so với hiện tại. 35度より 暑い 夏の日が 多く なって、寒い冬の日が 少なく なるでしょう。 Ngày hè nóng hơn 35 độ sẽ nhiều hơn, ngày mùa đông xe lạnh sẽ giảm dần. そして、水、食べ物などが 大きい問題に なるでしょう。 Rồi thì, thức ăn, nước sẽ trở thành vấn đề lớn. |
|
| Đáp án a 1 |
1)
<<< Script & Dịch >>>
|
日本は 人が 少なくなっています。 Nhật Bản, người trở nên ít dần. 今の 若い人は あまり子どもを 作りません。 Giới trẻ hiện nay không sinh con nhiều lắm. 1つの 家族に 子どもは 1.5人ぐらいです。 Bọn trẻ trong một gia đình có khoảng 1.3 người. 20年後には 老人が 多くなって、3.6人に 1人が 老人に なります。 Sau 20 năm thì người già trở nên nhiều, 1 người trong 3.6 người sẽ là người già. 若くて、元気で、働くことが できる人が 少なくなると、 Khi người trẻ, khỏe, có thể làm việc được trở nên ít đi thì. 日本の 経済は だんだん弱くなるでしょう。 Kinh tế Nhật Bản sẽ dần dần trở nên yếu đi. これは 大変な 問題です。 Đây là một vấn đề lớn. |
|
| Đáp án a 2 |
2)
<<< Script & Dịch >>>
|
今から 70年ぐらいまえ、日本人は 今より 背が 低かったです。 Vào khoảng 70 năm trở về trước, người Nhật Bản thấp hơn so với bây giờ. 17歳の 男の 人は 平均161センチ、女の人は 152センチでした。 Người con trai 17 tuổi thì trung bình cao 161cm, người con gái thì 152cm. 食べ物が よくなって、1996年に 男の人は 171センチ、女の人は 158センチに なりました。 Đồ ăn tốt lên, vào năm 1996 thì người con trai là 171cm, người con gái thì 158cm. でも、それからは 高く なって いません。 Nhưng mà từ nay không cao nữa. どうしてでしょうか。 Vì sao thế nhỉ? 今、若い人は あまり 運動を しません。 Bây giờ, giới trẻ không vận động cho lắm. 寝る時間も 少なく なりました。 Thời gian ngủ cũng giảm đi. この生活が 続いたら、これからも 日本人の 背は 高くならないでしょう。 Nếu sinh hoạt như này tiếp tục, thì từ nay có lẽ người Nhật không cao lên. |
|
| Đáp án b 1 |
4. 何を 心配して いますか。どう しますか。
Lo lắng điều gì? Làm như như thế nào?
例:
(富士山が 見えない)かもしれない →( a )
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
サントスさん、何か心配な ことが あるんですか。 Bạn Santos có chuyện gì lo lắng phải không? |
| B: |
ええ。 Vâng,. あした、富士山へ 写真を 撮りに 行こうとているんですが、 Ngày mai, tôi định lên núi Phú Sĩ để chụp hình. 今夜は 星も 見えないし、月も 出ていません。 Tối nay Sao cũng không nhìn thấy, vả lại Trăng cũng không xuất hiện. |
| A: |
そうですね。 Đúng vậy nhỉ. あしたは 富士山が 見えない かもしれませんね。 Ngày mai, không chừng không nhìn thấy núi Phú Sĩ nhỉ. |
| B: |
ええ。 Vâng. あしたは 近くの 動物園へ 行って動物の 写真を 撮ります。 Ngày mai tôi đi đến công viên gần đây và chụp hình các động vật. |
| A: |
そうですね。 Đúng vậy nhỉ. 富士山は 天気が いい日に 撮ったほうが いいですね。 Núi Phú Sĩ nên chụp vào ngày thời tiết đẹp nhỉ. |
| Đáp án 富士山が 見えない a |
1)
(____)かもしれない → (____)
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
マリアさん、どうしたんですか。 Bạn Maria, bạn bị sao vậy? 何を 心配しているんですか。 Bạn đang lo lắng điều gì phải không? |
| B: |
見て ください。 Hãy nhìn kìa. 空が とても暗く なりました。 Trời trở nên rất u ám. |
| A: |
そうですね。 Đúng thế nhỉ. 雨が 降るかもしれませんね。 Không chừng sẽ có mưa nhỉ. |
| B: |
ええ。 Vâng,. けさ洗濯した物が 外に 出てあるんです。 Sáng nay tôi đã đem đồ đã giặt ra ngoài phơi. |
| A: |
じゃ、早くて 入れないと。 Vậy thì, phải trở về nhà nhanh nếu không đem vào thì…. |
| B: |
ええ。 Vâng. |
| Đáp án 雨が降る b |
2)
(____)かもしれない → (____)
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
テレーザちゃん、何を 見ているの? Cậu Teresa đang nhìn gì vậy? |
| B: |
見て。 Hãy nhìn kìa. あそこに 黒い猫が いる。 Có con mèo đen ở chỗ đằng kia. |
| A: |
あ、ほんとうだ。 A, thật sự. |
| B: |
怖い。 Đáng sợ. 黒い猫、嫌い。 Con mèo đen, tôi không thích. 何か 悪いか ことが ある かもしれないよ。 Không chừng có chuyện gì xấu đấy. |
| A: |
そう。 Đúng thế. |
| B: |
きょうは もう遊ばない。 Hôm nay đã không đi chơi. 帰る。 Mà trở về nhà. |
| A: |
ええ? Hả? |
| Đáp án (何か)悪いことがある c |




