1. ミラーさんは 電話で 大阪本社の 松本部長と 話してます。松本さんは どんな 予定ですか。
Miller nói chuyện bằng điện thoại với Trưởng phòng Matsumoto ở trụ sở chính Osaka. Matsumoto dự định như thế nào?
例:
( 金曜日 )に 東京へ( 来る )。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
はい、松本です。 Vâng, tôi là Matsumoto. |
| B: |
松本部長、東京の ミラーです。 Chào Trưởng phòng Matsumoto, tôi là Miller ở Tokyo. お久しぶりです。 Lâu rồi không gặp anh. |
| A: |
ああ、ミラーさん。 A, chào bạn Miller. 今週の 金曜日に そちらで 会議が ありますね。 Thứ 6 tuần này sẽ có cuộc họp ở chỗ đó nhỉ. |
| B: |
ええ。 Vâng. 会議は 9時半からですが、 Cuộc họp từ 9 giờ 30 nhưng mà. 部長は 木曜日の 晩に こちらへ 来られますか。 Trưởng phòng sẽ đến đây vào tối thứ năm phải không ạ? |
| A: |
いいえ、朝早く出れば、間に 合うから、金曜日に。 Không, nếu ra sớm thì sẽ kịp nên sẽ đến vào thứ sáu. |
| B: |
わかりました 。 Tôi đã biết rồi. |
| Đáp án 金曜日 来る |
1)
新幹線で(____)ごろ東京に (____)。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
何時ごろの 新幹線に 乗られますか 。 (Trưởng phòng) sẽ lên tàu Shinkansen khoảng mấy giờ vậy? |
| B: |
えーと、6時半ごろですね。 Um… Khoảng 6 giờ 30 nhỉ. |
| A: |
わかりました。 Tôi đã biết rồi. じゃ、9時ごろ東京に 着かれますね。 Vậy thì, (Trưởng phòng) sẽ tới Tokyo khoảng 9 giờ nhỉ. |
| B: |
そうですね。 Đúng thế nhỉ. |
| Đáp án 9時 着く |
2)
会議で プロジェクトに ついて(____)。
資料の 準備は 松本部長が(____)。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
会議では、大阪の 新しいプロジェクトに ついて話されますね、 Sẽ được trao đổi về dự án mới ở Osaka trong cuộc họp nhỉ. 資料は そちらで 全部準備されますか。 Tài liệu được chuẩn bị đầy đủ ở chỗ đó phải không? |
| B: |
ええ。 Vâng. あとで メールで 送ります。 Sau đó tôi sẽ gởi mail. |
| Đáp án 話す する |
3)
(____)の あとで、マフーへ(____)。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
会議は 3時までですが、 Cuộc họp đến 3 giờ. それから、どこか 行かれますか。 Và sau đó (Trưởng phòng) sẽ đi đâu đó phải không? |
| B: |
うん、マフーへ 行く予定ですが、ミラーミラーさんも いっしょに どうですか。 Vâng, tôi dự định sẽ đi đến công ty Mafu, anh Miller có đi cùng không? いいチャンスだから、マフーの 山川さんに 紹介しますよ。 Vì đây là cơ hội tốt để giới thiệu cho anh Yamaguchi của công ty Mafu đấy. |
| A: |
はい、ありがとうございます。 Vâng, cảm ơn. |
| Đáp án 会議 行く |
4)
夜、東京で(____)から、大阪へ(____)。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
夜は 何時ごろの 新幹線で 帰られますか。 Tối nay ông sẽ đến Shinkansen khoảng mấy giờ? |
| B: |
そうだね。 Đúng thế nhỉ. 次の 日は 土曜日だし……。 Ngày tiếp theo là ngày thứ bảy ……. 遅くなっても いいですよ。 Dù có bị chậm trễ cũng không sao đấy. |
| A: |
じゃ、こちらで 食事されますか。 Vậy thì, ông sẽ dùng bữa ở chỗ này phải không? |
| B: |
あ、いいですね。 A, được nhỉ. |
| A: |
いい所が ありますから……。 Vì có chỗ tốt ……. |
| B: |
楽しみに して いますよ。 Tôi đang mong đợi đấy. |
| A: |
こちらこそ。 Tôi cũng vậy. じゃ、失礼します。 Vậy thì, xin phép ạ. |
| Đáp án 食事して 帰る |
2. 社長の 答えは どうでしたか。
Câu trả lời của giám đốc là như thế nào?
例:
本を( 読んだ )。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
社長、もうこの 本を お読みに なりましたか。 Chào Tổng giám đốc, ông đã đọc cuốn sách này chưa ạ? |
| B: |
うん、おもしろかったね。 Vâng, hay nhỉ. |
| Đáp án 読んだ |
1)
お酒を (____)。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
社長は お酒を おやめに なったんですか。 Tổng giám đốc đã ngưng uống rượu rồi phải không ạ? |
| B: |
うん、絶対に やめられないと 思って「い」たんだが……。 Vâng, tôi nghĩ là muốn được ngưng hẳn luôn nhưng mà…… 健康は 大切だからね。 Vì sức khỏe là quan trọng nhỉ. |
| Đáp án やめた |
2)
マフーの 新しい部長に(____)。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
社長は マフーの 新しい部長に お会いに なりましたか。 Giám đốc đã gặp Trưởng phòng mới ở công ty Mafu rồi phải không ạ? |
| B: |
マフーの 新しい部長? Trưởng phòng mới ở công ty Mafu sao? どんな人? Là người như thế nào vậy? |
| A: |
背が 高く、英語が うまい人ですよ。 Là người có dáng cao và giỏi tiếng anh đấy. 山川さんという方です。 Là người tên là Yamakawa. |
| B: |
ああ、あの人ね。 Ồ, là người kia nhỉ. 思い出したよ。 Tôi đã nhớ ra rồi đấy. |
| Đáp án 会った |
3)
夏休みに ハワイで うちを (____)。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
社長、新しいうちを お買いに なるそうですね。 Tổng giám đốc nghe nói ông đã mua căn nhà mới phải không ạ? |
| B: |
いや、違うよ。 Không, không phải đâu. 借りるんだよ。 Tôi thuê đấy. 夏休みにね。 Dành cho kỳ nghỉ hè. |
| A: |
へえ、どちらですか。 Vậy à, ở đâu vậy? |
| B: |
ハワイだよ。 Hawaii đấy. 家族と 行くからね。 Vì sẽ đi với gia đình nhỉ. |
| Đáp án 借りる |
3. ミラーさんは 新しい製品の発表会に行って、レポートを書きました。( )にことばを書いてください。
Miller đã đi đến buổi công bố sản phẩm mới rồi đã viết bản báo cáo. Hãy viết từ vào ( ).
わたしは きのう、ヨーネンの 新しい 製品 「シャントナール」の 発表会に (例:行った)。「シャントナール」は チョコレートで、1つの中に 1日の 栄養と カロリーが 入っている。毎日 1回 (① )ば、ほかの 食べ物は いらないそうだ。発表会では 説明を 聞いてから、ビデオを (② )、実際に 「シャントナール」を (③ )。おいしかった。それから、質問を したり、意見を(④ )りした。
<<< Script & Dịch >>>
|
皆様、きょうは ヨーネンの新しい製品『シャントナール』の発表会に ようこそいらっしゃいました。 Chào mừng mọi người đã đến với buổi công bố sản phẩm mới của công ty Yonen hôm nay. ヨーネンは チョコレートの 会社ですが、いろいろな研究を して、皆様の 健康に 役に 立つ製品を 作っています。 Yonen là công ty về Socola nhưng mà nghiên cứu về nhiều thứ rồi sản xuất những sản phẩm có ích cho sức khỏe cộng đồng. こちらが『シャントナール』です。 Đây là “Shuntnal”. もうご存じの方も いらっしゃるかもしれませんが、これは 薬では ありません。 Không chừng cũng có người đã biết rồi, đây không phải là thuốc. チョコレートです。 Là Socola. この色、におい、おいしそうですね。 Màu sắc, hương vị này trông ngon nhỉ. |
| ………… |
|
『シャントナール』1つの中に 1日に必要な栄養と カロリーが 全部入っています。 “Shuntnal” trong 1 cái có chứa toàn bộ năng lượng và dinh dưỡng cần thiết trong 1 ngày. 毎日1つ、これを 召し上がれば、食事をしなくても、元気に 動けます。 Nếu ăn mỗi ngày 1 cái thì cho dù cũng không dùng bữa, vẫn có thể vận động khỏe mạnh. 忙しいわたしたちに ほんとうに 便利ですね。 Thật là tiện lợi cho những người bận rộn như chúng ta. この『シャントナール』のすばらしさを わかっていただきたいと 思いますので、今からビデオを ご覧になってください。 Vì tôi muốn mọi người hiểu về sự tuyệt vời của “Shuntnal” này, nên hãy xem Video từ bây giờ. 普通の食事と『シャントナール』の違いが おわかりになると 思います。 Tôi nghĩ mọi người hiểu sự khác nhau giữa “Shuntnal” và bữa ăn thông thường. そのあとで、実際に 召し上がっていただきます。 Sau đó, hãy ăn thử. では、どうぞ…… Nào, xin mời… いかがでしたか。 Có được không? ご質問、ご意見のある方は どうぞおっしゃてください。 Người có ý kiến, câu hỏi, xin mời hãy phát biểu. 『シャントナール』で 健康な毎日を! Khỏe mạnh mỗi ngày cùng “Shuntnal”. 皆様、どうぞよろしくお願いします。 Mọi người, xin được nhiệt tình ủng hộ. |
| Đáp án ①食べれ ②見て ③食べた ④言った |
4. シュミットさんは 松本さんの うちへ 行きました。何を しますか。
Schmidth đã đến nhà của Matsumoto. Sẽ làm gì?
例:
Đáp án: a
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
ごめんください。 Xin hỏi có ai ở nhà không? |
| B: |
ああ、シュミットさん、いらっしゃい。 A, bạn Schmidth, chào bạn đã đến thăm. さあ、どうぞ お上がりください。 Xin mời bạn vào nhà ạ. |
| A: |
はい、失礼します。 Vâng, tôi xin phép vào ạ. |
| C: |
あ、どうぞ、これ、おはきください。 A, xin mời bạn, cái này hãy cởi bỏ ra nhé. |
| A: |
はい、ありがとうございます。 Vâng, cảm ơn. |
| Đáp án a |
1)
<<< Script & Dịch >>>
| C: |
どうぞ、お入りください。 Xin mời hãy vào đây ạ. |
| A: |
はい、失礼します。 Vâng, tôi xin phép ạ. |
| B: |
さあ、そちらの お掛けください。 Ừ…m… hãy ngồi ở chỗ đó nhé. そこからは 庭が よく見えますから。 Vì từ chỗ này có thể nhìn thấy rõ sân vườn. |
| A: |
はい。 Vâng. うわあ、きれいな 庭ですね。 Ồ, sân vườn đẹp nhỉ. |
| B: |
ええ、妻は 花を 育てるのが 好きなんですよ。 Vâng, Vợ tôi thích trồng hoa đấy. |
| Đáp án b |
2)
<<< Script & Dịch >>>
| C: |
さあ、お茶に しましょう。 Ừm… Hãy pha trà nhé. どうぞ。 Xin mời bạn. これ、わたしが 作ったです。 Đây là bánh tôi đã làm. |
| A: |
うわあ、おいしそうですね。 Ồ, trông ngon nhỉ. |
| C: |
どうぞ、好きなのを お取りください。 Xin mời, hãy lấy đồ mình thích. コーヒーに お砂糖は お入れに なりますか。 Bạn có cho đường vào cà phê không? |
| A: |
ええ。 Vâng. |
| C: |
じゃ、こちらが お砂糖です。 Vậy thì, đây là đường ạ. どうぞ。 Xin mời. |
| Đáp án a |
3)
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
そろそろ時間ですから、失礼します。 Vì đến giờ rồi, xin thất lễ. |
| B: |
そうですか。 Vậy à. |
| A: |
きょうは どうもありがとうございました。 Hôm nay cảm ơn bạn rất nhiều. |
| C: |
いいえ。 Không có gì. どうぞ、奥様に よろしくお伝えくださいね。 Xin mời, làm ơn nhắn lại gửi lời thăm đến vợ bạn nhé. |
| A: |
はい。 Vâng. では、失礼します。 Vậy thì, xin phép ạ. |
| C: |
あ、ちょっとお待ち ください。 A, Hãy chờ một chút. よかったら、このお菓子、お持ちくださいね。 Nếu được, bánh này hãy cầm đi nhé. お子さんに どうぞ。 Cho con bạn. |
| A: |
あ、どうもすみません。 A, rất làm phiền bạn. いろいろ、ありがとうございました。 Cảm ơn bạn về mọi thứ. |
| Đáp án b |
5. 結婚式で スピーチを 聞きました。新郎新婦
は どんな人ですか。( )に ことばを 書いて ください。
Đã nghe bài diễn văn ở buổi lễ kết hôn. Cô dâu chú rể là người như thế nào?
<<< Script & Dịch >>>
|
皆様、新郎新婦を ご紹介します。 Chào mọi người, tôi xin giới thiệu cô dâu chú rễ. 新郎の 鈴木康男さんは 東京で お生まれになりました。 Chú rễ Suzuki Yasuo sinh tại Tokyo. 16歳のとき、アメリカの 高校へ 留学されて、 Lúc 16 tuổi, chú rễ đã đi du học ở trường cấp 3 ở Mỹ,. 将来、英語を 使う国際的な仕事を したいとお考えに なったそうです。 Nghe nói, tương lai chú rễ có suy nghĩ là muốn làm công việc quốc tế có sử dụng tiếng anh. 大学は 日本の 富士大学で 経済を 勉強なさいました。 Đại học thì chú rễ đã học kinh tế ở Đại học Fuji Nhật Bản. 卒業されてから、IMCに 入られました。 Sau khi tốt nghiệp, đã gia nhập vào công ty IMC. それから、3年目に ニューヨークに 転勤され、 Sau đó là được chuyển công tác đến NewYork vào năm thứ ba. 去年、日本へ 帰って来られました。 Năm ngoái thì anh ấy đã trở về Nhật Bản. 音楽が お好きで、小さいときからピアノを 習っていらっしゃいます。 Vì anh ấy thích âm nhạc nên từ lúc nhỏ đã học đàn Piano. とてもお上手で、 Vì rất giỏi nên. 今でも いろいろな 機会に 小さなコンサートを 開いていらっしゃるそうです。 Nghe nói hiện tại anh ấy cũng tổ chức buổi hòa nhạc nhỏ vào những dịp khác nhau. |
| ………… |
|
新婦の あけみさんは 京都で お生まれになり、 Cô dâu Akemi sinh tại Kyoto. さくら大学を 卒業されました。 Đã tốt nghiệp Đại học Sakura. 大学生の ときは、ボランティアで アジアへ 木を 植えに 行ったり、 Khi còn là sinh viên cô ấy đã đi tình nguyện đến Châu Á để trồng cây. 地震や 台風で 困っている人の お手伝いに 行ったりしていらっしゃいました。 Đã đi giúp đỡ những người gặp khó khăn do động đất, bão lụt. 今は、パワー電気に 勤めていらっしゃいます。 Hiện tại, cô ấy đang làm việc tại công ty điện khí Power. ご趣味は スポーツで、特に 柔道が お好きだそうです。 Sở thích của cô ấy nghe nói là thể thao, đặc biệt là môn võ Judo. 将来、ボランティアで 世界中の 子どもたちに 柔道を 教えに 行きたいとおっしゃっています。 Tương lai, cô ấy muốn đi tình nguyện để dạy võ judo cho các em nhỏ trên thế giới. |
| ………… |
|
強くて、元気なあけみさん。 Cô dâu Akemi là người mạnh mẽ và khỏe mạnh. 優しくて、静かな 康男さん。 Chú rễ Yasuo hiền lành, điềm tĩnh. お二人が 知り合われたのは 去年の11月です。 Hai người quen biết nhau là vào tháng 11 năm ngoái. 皆様も ご存じの ワット先生と 木村 いずみさんの 結婚式でした。 Là buổi lễ kết hôn của thầy Watt mà mọi người biết và chị Kimura Izumi. 会って、すぐ、お二人は 相手を すてきな人だと 思われたそうです。 Nghe nói, khi gặp nhau ngay lúc đó hai người đã nghĩ là đối tượng người trong mộng của mình. そして、きょう、この幸せな日を 迎えられました。 Và hôm nay mọi người đón chào một ngày hạnh phúc này. ほんとうに おめでとうございます。 Thật sự xin chúc mừng hai bạn. |
|
Đáp án (1) ①16歳 ②留学した/行った ③経済 ④入って ⑤転勤した ⑥ピアノを弾く ⑦(小さい)コンサート (2) ①京都 ②卒業した ③アジア ④地震や台風 ⑤勤めている ⑥スポーツ/柔道 ⑦子どもたち ⑧柔道 (3) ①11月 ②結婚式 ③知り合った/会った |

