Ngữ Pháp
Cấu trúc

NVT:なに
Giải thích & Hướng dẫn
☞
が: đi với các tính từ chỉ cảm xúc, mức độ.
Ví dụ
1.
2.
Cấu trúc
~は Nが あります。
NVT なに
Ý nghĩa
☞
が あります: có
Giải thích & Hướng dẫn
☞
Dùng để chỉ về sở hữu.
Ví dụ
1.
2.
Cấu trúc
~は Nが わかります。
NTV: なに
Ý nghĩa
☞
が わかります:hiểu/biết ~.
Ví dụ
1.
2.
Cấu trúc
Phó từ + V/A
Giải thích & Hướng dẫn
☞
Là những từ đặt trước động từ(hoặc tính từ) để bổ nghĩa.
Chỉ mức độ
Chỉ số lượng
Khẳng định
よく わかります
だいたい わかります
すこし わかりますたくさん あります
すこし あります
Phủ định
あまり わかりません
ぜんぜん わかりませんあまり ありません
ぜんぜん ありません
Ví dụ
1.
2.
3.
Cấu trúc
どうして:Tại sao ~
から:Tại vì ~.
~から、~:Vì ~ nên ~

Ý nghĩa
☞
Giải thích & Hướng dẫn
☞
どうして nghi vấn từ hỏi lý do. Thay vì nhắc lại câu nói người khác thì có thể dùng “どうしてですか” – “Vì sao vậy?”
から dùng để giải thích lý do vì ~ nên ~. Hoặc trả lời cho câu hỏi có “どうして” – “tại sao”.
Ví dụ
1.
2.
3.
Cấu trúc
どんな A : thể loại A nào?
どんな A
Ý nghĩa
☞
Giải thích & Hướng dẫn
☞
どんな N : Ngoài việc hỏi tính chất, trạng thái của N như đã học ở bài 8 thì cấu trúc này cũng có nghĩa là hỏi về thể loại sở thuộc danh từ đó.
Khi trả lời thì nêu lên tên gọi cụ thể.
Ví dụ
1.
Luyện Tập B
例: ダンス(いいえ) ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1)日本料理(はい)⇒
2)カラオケ(いいえ、あまり)⇒
3)旅行(はい、とても)⇒
4)魚(いいえ、あまり) ⇒
例:
Hoàn thành các câu sau:
1)⇒ 2)⇒ 3)⇒ 4)⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) ⇒
2) ⇒
3) ⇒
4) ⇒
例: マリアさん・かたかな(はい、少し) ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) シュミットさん・英語(はい、よく) ⇒
2) テレーザちゃん・漢字(いいえ、あまり) ⇒
3) サントスさん・日本語(はい、だいたい) ⇒
4) 山田さんの 奥さん・フランス語(いいえ、全然) ⇒
例: 消しゴム(はい) ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) 辞書(はい) ⇒
2) 名刺(いいえ) ⇒
3) 傘(いいえ) ⇒
4) 細かい お金(はい) ⇒
例: 月曜日・約束 ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1)日曜日・試験 ⇒
2)火曜日・用事 ⇒
3)水曜日・アルバイト ⇒
4)金曜日・時間 ⇒
例: ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1)⇒
2)⇒
3)⇒
4)⇒
例:京都へ 行きません(約束が あります)⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) 料理を 習います(料理が 下手です) ⇒
2) ご主人は テニスを しません(夫は スポーツが 嫌いです) ⇒
3) タイ語の 本を 買いました(来月タイへ 行きます) ⇒
4) きのう 神戸へ 行きませんでした(仕事が たくさん ありました) ⇒



