|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Ý nghĩa | |
| ☞ | ~Vながら: vừa ~ vừa~ |
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| ☞ |
Chia các thì, các mẫu văn phạm ở động từ V2. V1 ở thể ます bỏ |
| Ví dụ | |
| 1. |
私は 部屋を そうじしながら、音楽を 聞きます。 Tôi vừa dọn dẹp phòng vừa nghe nhạc. |
| 2. |
パンを たべながら、新聞を 読まないでください。 Xin đừng vừa ăn bánh mì vừa đọc báo. |
|
Cấu trúc |
|
|
~は Nを V ています。 |
|
| Ý nghĩa | |
| ☞ |
~Vている:Thường ~ |
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| ☞ | Thói quen trong quá khứ: ~Vていました。 |
| Ví dụ | |
| 1. |
A: 毎晩、何を していますか。 A: Mỗi tối bạn thường làm gì?
B: おふろに はいりながら、本をよんでいます。 B: Tôi thường vừa ngâm bồn vừa đọc sách. |
| 2. |
A: 毎週の土曜日に 何を していますか。 A: Thứ bảy mỗi tuần bạn thường làm gì?
B: 家を 掃除しています。 B: Tôi thường dọn dẹp nhà cửa. |
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Ý nghĩa | |
| ☞ |
~も~し、~も~し~、それに~:Không những ~ mà còn~ Ngoài ra ~ ~も~し、~も~し~それで、~:Không chỉ ~ mà còn ~ vì vậy ~ |
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| ☞ |
• Nối các mệnh đề có ý nghĩa tương đồng nhau.
• Trợ từ も được dùng theo quy tắc nhấn mạnh (Tham khảo trong bài 27).
• Dùng cho ý tăng dần:それに (Ngoài ra)
• Liệt kê lí do, nguyên nhân dẫn đến kết quả:それで ( Vì vậy)
|
| Ví dụ | |
| 1. |
A: ワット先生について どう思いますか。 A: Bạn nghĩ như thế nào về thầy Watt?
B: ワット先生は 熱心だし、真面目だし、それに 経験もあると思います。 B: Tôi nghĩ là thầy không những nhiệt tình, đứng đắn mà còn có nhiều kinh nghiệm nữa. |
| 2. |
ねつも あるし、あたまも いたいし、きょうは 会社を 休みました。 Không những bị sốt mà còn nhức đầu nữa nên hôm nay tôi đã nghỉ làm. |
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| ☞ |
「それで」là liên từ được dùng để trình bày kết quả do nguyên nhân hoặc lý do đã được trình bày ở trước đó.
|
| Ví dụ | |
| 1. |
将来 小説家に なりたいです。それで 今は アルバイトを しながら 小説を 書いています。 Sau này tôi muốn trở thành tiểu thuyết gia. Vì thế, bây giờ tôi vừa viết tiểu thuyết vừa đi làm thêm. |
| 2. |
A: ここは コーヒーも おいしいし、食事も できるし・・・。 A: Ở đây cà phê ngon, lại còn bán cả đồ ăn nữa…
B: それで 人気が あるんですね。 B: Vì thế nên được ưa chuộng nhỉ. |
例: 歩きます・話しませんか ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) 話を 聞きます・メモして ください ⇒
2) 運転します・電話を しないでください ⇒
3) お茶を 飲みます・話しましょう ⇒
4) ピアノを 弾きます・歌えますか ⇒
5) ボランティアを します・世界を 旅行して います ⇒
6) 絵を 教えます・マンガを かいて います ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) 毎晩 どんな 番組を 見て いますか。(ニュースや ドラマ)⇒
2) 休みの 日は 何を して いますか。 (子どもと 遊んだり、買い物に 行ったり します)⇒
3) いつも 何で 学校に 通って いますか。(自転車) ⇒
4) 毎朝 電車の 中で 何を して いますか。 (音楽を 聞きながら 本を 読みます)⇒
例: この 車は 形が いいです・色が きれいです・値段が そんなに 高くないです
Hoàn thành các câu sau:
1) 北海道は 涼しいです・景色が きれいです・食べ物が おいしいです ⇒
2) あの 美容院は 上手です・速いです・安いです ⇒
3) 新しい 台所は きれいです・広いです・便利です ⇒
4) この 車は 形が いいです・色が きれいです・値段が そんなに 高くないです ⇒
例: 熱が あります・頭が 痛いです・きょうは 会社を 休みます
Hoàn thành các câu sau:
1) この 店は 安いです・品物が 多いです・いつも ここで 買い物して います ⇒
2) あしたは 休みです・用事が ありません・うちで ゆっくり 映画を 見ます ⇒
3) デザインが すてきです・サイズが ちょうど いいです・この 靴を 買います ⇒
4) この マンションは 景色が すばらしいです・ペットが 飼えます・よく 売れて います ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) どうして 田舎に 住みたいですか。
(緑が 多いです・食べ物が おいしいです) ⇒
2) どうして 先生に なりたいんですか。
(子どもが 好きです・大切な 仕事だと 思います) ⇒
3) どうして 会社を やめたんですか。
(ボーナスが ありません・給料が 少ないです) ⇒
4) どうして パワー電気の 製品は よく 売れるんですか。
(値段が 安いです・デザインが いいです・故障が 少ないです) ⇒


