Bài 28 – 25 Bài Đọc Hiểu – 昼ごはんはどこで?何を?

Đoạn đọc mô tả sự thay đổi tăng – giảm hoặc quá trình chuyển biến của sự vật. Người học luyện phân tích xu hướng và rút ra kết luận từ mô tả hoặc dữ kiện đồ thị đơn giản.
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ

Từ vựng

メニュー
thực đơn
menu
カロリー
ca-lo
calorie
ほとんど
hầu hết
almost all
がいしょく
外食
ăn bên ngoài
eating out
えいよう
栄養
dinh dưỡng
nutrition
しゅふ
主婦
nội trợ
housewife
ひがわりランチ
日替わりランチ
thực đơn thay đổi theo ngày
daily lunch special
おしゃべりします
chuyện trò nói chuyện
chat
おかず
thức ăn
side dish
まあまあ
bình thường, tàm tạm
not so bad
なれます
慣れます
quen
get used to
しょうがく1ねんせい
小学1年生
học sinh lớp một
first grader
きゅうしょく
給食
bữa ăn học đường, bữa ăn bán trú
school lunch
だいがくせい
大学生
sinh viên
university student

Đọc hiểu

ひるごはんはどこで?なにを?

 ひるごはんについていろいろなひときました。

 《中村正なかむらただしさん 会社員かいしゃいん≫ たいてい社員食堂しゃいんしょくどうべています。 やすいし、それにメニューをると、料理りょうりのカロリーがわかるんです。 じつ去年きょねんこちらに転勤てんきんして、いま1人ひとりんでいますから、晩御飯ばんごはんはほとんど外食がいしょくなんです。 ですから、ひるはん社員しゃいん食堂しょくどうで、栄養えいようやカロリーをかんがえて、からだにいいものえらんでべています。

 《岡本洋子おかもとようこさん 主婦しゅふ

 ひるごはんはたいてい一人ひとりでテレビをながらべています。 今日きょう昨日きのうばんごはんのすききがありましたから、それをべました。 いま、1週間しゅうかん一回いっかい、ダンス教室きょうしつかよっています。 その友達ともだち教室きょうしつちかくのレストランでべます。 わたしはいつも1,500えん日替ひがわりランチです。 ちょっとたかいけど、おいしいし、しずかだし、サービスもいいし…。 みんなでおしゃべりしながらべます。

 《チャンさん 日本語学校にほんごがっこう学生がくせい

 いつも学校がっこうちかくの弁当屋べんとうや弁当べんとうっています。 メニューもおおいし、あまりたかくないし、それにおかずもごはんもあたたかいですから。 あじもまあまあです。 日本にほんものはちょっとあまいですが、もうれました。 教室きょうしつ友達ともだちべます。

 《山本元太君やまもとげんたくん 小学しょうがく1年生ねんせい

 教室きょうしつ給食きゅうしょくべます。 みんな一緒いっしょおおきいこえで「いただきます」とってから、べます。 先生せんせいはいつも「よくかみましょう。きらいなものもべましょう」といます。 でも、ぼくきらいなおかずは友達ともだちにあげます。 給食きゅうしょくで、カレーが一番好いちばんすきです。


Trả lời câu hỏi

I どこでひるごはんをべますか。なにべますか。どうしてですか。

 どこで  何を  どうして 
 中村正なかむらただしさん  ①  ー  ②
 岡本洋子おかもとようこさん

 (ダンス教室きょうしつ
 ③  ④  ⑤
 チャンさん  ⑥  ⑦  ⑧
 山本元太君やまもとげんたくん  ⑨  ⑩  ー

II  あなたのくにで、つぎひとはどこでひるごはんをべますか。

 1) 会社員かいしゃいん   2) 主婦しゅふ  3) 小学生しょうがくせい  4) 大学生だいがくせい

Đáp Án & Dịch

ひるごはんはどこで?なにを?

Cơm trưa ăn ở đâu? Ăn gì?

 
ひるごはんについていろいろなひときました。
Tôi đã hỏi nhiều người về bữa ăn trưa.

 
中村正なかむらただしさん 会社員かいしゃいん
(Nakamura Tadashi – Nhân viên công ty)
たいてい社員食堂しゃいんしょくどうべています。
Thông thường, tôi ăn ở nhà ăn công ty.
やすいし、それにメニューをると、料理りょうりのカロリーがわかるんです。
Đồ ăn vừa rẻ, hơn nữa khi nhìn vào thực đơn có thế biết được lượng calo trong món ăn.
じつ去年きょねんこちらに転勤てんきんして、いま1人ひとりんでいますから、晩御飯ばんごはんはほとんど外食がいしょくなんです。
Thực ra thì tôi mới chuyển đến đây vào năm ngoái, bởi vì hiện tại đang sống một mình nên bữa tối hầu như tôi đều ăn ngoài.
ですから、ひるはん社員しゃいん食堂しょくどうで、栄養えいようやカロリーをかんがえて、からだにいいものえらんでべています。
Vì vậy bữa trưa ăn ở nhà ăn công ty, lựa chọn những đồ ăn tốt cho cơ thể có suy nghĩ về hàm lượng dinh dưỡng và calo.

 
岡本洋子おかもとようこさん 主婦しゅふ
(Okamoto Youko – Bà nội trợ)

 
ひるごはんはたいてい一人ひとりでテレビをながらべています。
Bữa trưa tôi thường vừa ăn vừa xem Tivi một mình.
今日きょう昨日きのうばんごはんのすききがありましたから、それをべました。
Vì còn sukiyaki của bữa tối hôm qua, nên hôm nay tôi đã ăn cái đó.
いま、1週間しゅうかん一回いっかい、ダンス教室きょうしつかよっています。
Hiện tại, 1 tuần 1 lần tôi đi đến lớp học khiêu vũ.
その友達ともだち教室きょうしつちかくのレストランでべます。
Vào ngày đó, tôi sẽ ăn cùng với bạn bè ở nhà hàng ở gần lớp học.
わたしはいつも1,500えん日替ひがわりランチです。
Tôi thường dùng bữa trưa thay đổi theo ngày với giá 1,500 yên.
ちょっとたかいけど、おいしいし、しずかだし、サービスもいいし…。
Tuy hơi đắt một chút, nhưng mà ngon, yên tĩnh và dịch vụ cũng tốt…
みんなでおしゃべりしながらべます。
Mọi người vừa trò chuyện vừa dùng bữa.

 
《チャンさん 日本語学校にほんごがっこう学生がくせい
(Chang – Học sinh trường Nhật ngữ)

 
いつも学校がっこうちかくの弁当屋べんとうや弁当べんとうっています。
Tôi thường mua cơm hộp ở cửa hàng cơm hộp gần trường.
メニューもおおいし、あまりたかくないし、それにおかずもごはんもあたたかいですから。
Bởi vì thực đơn có nhiều món, cũng không đắt lắm, hơn nữa cơm và thức ăn kèm và cơm cũng nóng.
あじもまあまあです。
Vị thì cũng tàm tạm.
日本にほんものはちょっとあまいですが、もうれました。
Đồ ăn ở Nhật thì hơi ngọt một chút nhưng mà tôi cũng đã quen rồi.
教室きょうしつ友達ともだちべます。
Tôi ăn cùng bạn bè ở lớp học.

 
山本元太君やまもとげんたくん 小学しょうがく1年生ねんせい
(Yamamoto Genta – Học sinh tiểu học lớp 1)

 
教室きょうしつ給食きゅうしょくべます。
Cháu ăn cơm suất ở lớp học.
みんな一緒いっしょおおきいこえで「いただきます」とってから、べます。
Mọi người cùng nói câu: ”Itadakimasu” bằng giọng nói lớn rồi dùng bữa.
先生せんせいはいつも「よくかみましょう。きらいなものもべましょう」といます。
Cô giáo thường nói rằng: ”Hãy nhai thật kỹ. Đồ ăn không thích cũng ăn.”
でも、ぼくきらいなおかずは友達ともだちにあげます。
Nhưng mà cháu đã cho bạn món ăn mà cháu không thích.
給食きゅうしょくで、カレーが一番好いちばんすきです。
Trong suất ăn cơm ở trường, cháu thích nhất món cà ri.

 
どこで
Ở đâu?
 
何を
Ăn gì?
 
どうして
Vì sao?
 
 
中村正なかむらただしさん
Nakamura Tadashi
 ①  ー  ②
 
岡本洋子おかもとようこさん
Okamoto Yokou

 
(ダンス教室きょうしつ
Vào ngày học khiêu vũ
 ③  ④  ⑤
 
チャンさん
Chang
 ⑥  ⑦  ⑧
 
山本元太君やまもとげんたくん
Cậu Yamamoto Kenta
 ⑨  ⑩  ー

Đáp án:

社員しゃいん食堂しょくどう
Nhà ăn nhân viên

やすいし、料理りょうりのカロリーがわかるから
Vì vừa rẻ vừa biết được Calo của món ăn.

教室きょうしつちかくのレストラン
Nhà hàng ở gần lớp học.

④1,500えん日替ひがわりランチ
Suất ăn thay đổi theo ngày với giá 1500 Yên

⑤おいしいし、しずかだし、サービスもいいから
Vì vừa ngon, vừa yên tĩnh, dịch vụ cũng tốt.

教室きょうしつ
Lớp học

弁当べんとう弁当べんとう
Cơm hộp ở tiệm cơm hộp

⑧メニューもおおいし、あまりたかくないしおかずもごはんあたたかいから

教室きょうしつ
Lớp học

給食きゅうしょく
Suất cơm

II 
あなたのくにで、つぎひとはどこでひるごはんをべますか。
Ở đất nước bạn những người dưới đây ăn bữa trưa ở đâu?

 
1) 会社員かいしゃいん
Nhân viên công ty
   
2) 主婦しゅふ
Bà nội trợ
 
3) 小学生しょうがくせい
Học sinh tiểu học
 
4) 大学生だいがくせい
Sinh viên đại học