Bài 28 – Bài tập

Các bài tập xoay quanh sự thay đổi, tăng giảm và quá trình chuyển biến. Người học nghe mô tả trước – sau, rồi đối chiếu với biểu đồ, bảng hoặc câu tóm tắt, giúp kiểm tra năng lực hiểu và diễn đạt chuyển biến trạng thái trong bối cảnh đời sống và môi trường xung quanh.
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ

Bài tập nghe Mondai

Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi

 

1) _______________________

2) _______________________

3) _______________________

4) _______________________

 

1)

                <<<   Đáp án   >>>

ピアノを (はじ)きながら、(うた)えますか。
Có thể vừa đánh đàn vừa hát không?

(れい): はい、(うた)えます。
Vâng, có thể hát được.

2)

                <<<   Đáp án   >>>

(ひま)な ときは、いつも (なに)を して いますか。
Lúc rảnh thì mọi khi hay làm gì?

(れい): (ほん)を ()んだり、ビデオを ()たり して います。
Nào là đọc sách, xem video.

3)

                <<<   Đáp án   >>>

()どもの とき、毎日(まいにち) 学校(がっこう)が ()わってから、(なに)を して いましたか。
Lúc còn nhỏ, mỗi ngày khi trường học kết thúc rồi thì đã làm gì?

(れい): サッカーを して いました。
Đá banh.

4)

                <<<   Đáp án   >>>

東京(とうきょう)は (ひと)も (おお)いし、いろいろな (みせ)も あるし、にぎやかです。
Tokyo thì người đông và cũng có nhiều cửa tiệm, rất là náo nhiệt.
あなたが ()んで いる (まち)は どうですか。
Thành phố nơi bạn sống thế nào?

(れい): わたしの (まち)は (ちい)さいし、(ひと)も (すく)ないし、(しず)かです。
Thành phố của tôi vừa nhỏ mà người cũng ít, rất yên tĩnh.

Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai

 

1)(__)2)(__)3)(__)4)(__)

 

1) 

                <<<   Bài nghe   >>>

(おんな)
先生(せんせい)太郎(たろう)は 学校(がっこう)で どうですか。
Thưa thầy, Taro ở trường thế nào ạ?
(おとこ)
太郎(たろう)ちゃんは 元気(げんき)だし、親切(しんせつ)だし、友達(ともだち)は みんな 太郎(たろう)ちゃんが ()きですよ。
Em Taro khỏe mạnh, thân thiện và mọi người đều quý mến em Taro.
(おんな)
そうですか。
Vậy à.
太郎(たろう)ちゃんは 人気(にんき)が ありません。
Bé Taro không được yêu thích.
Đáp án s

2) 

                <<<   Bài nghe   >>>

(おんな)
ミラーさんが ()まれた (ところ)は どこですか。
Nơi anh Miller sinh ra là ở đâu vậy?
(おとこ)
ニューヨークの (ちか)くです。
Ở gần New York.
 
(ちい)さい (まち)ですが、(うみ)が (ちか)いですから、景色(けしき)も いいし、(さかな)も おいしいです。
Là thành phố nhỏ nhưng mà dần biển nên cảnh thì đẹp mà cá cũng ngon nữa.
ミラーさんは (うみ)の (ちか)くの (まち)で ()まれました。
Anh Miller đã sinh ra ở thành phố gần biển.
Đáp án d

3) 

                <<<   Bài nghe   >>>

(おんな)
ミラーさん、おはようございます。毎朝(まいあさ) (はや)いですね。
Anh Miller, chào buổi sáng, mỗi sáng đều sớm nhỉ.
(おとこ)
ええ。朝早(あさはや)く ()ると、電車(でんしゃ)で (すわ)れるし、新聞(しんぶん)も ()めるし……。
Vâng, khi ra khỏi nhà sáng sớm thì cũng có thể ngồi trên xe điện,cũng có thể đọc báo….
 
それに 会社(かいしゃ)で コーヒーを ()みながら 日本語(にほんご)の 勉強(べんきょう)ができますから。
Hơn nữa, có thể vừa uống cà phê vừa học tiếng Nhật tại công ty.
ミラーさんは 会社(かいしゃ)()てから 新聞(しんぶん)を ()みます。
Anh Miller buổi sáng đến công ty rồi đọc báo.
Đáp án s

4) 

                <<<   Bài nghe   >>>

 
(おんな)
将来(しょうらい)の (ゆめ)は (なに)
Giấc mơ tương lai của bạn là gì?
(おとこ)

マンガ()に なりたいんだ。
Tôi muốn trở thành nhà vẽ truyện tranh.

それで、(いま) アルバイトを しながら マンガの かき(かた)を (なら)って いるんだよ。
Vì thế, hiện tại tôi vừa làm thêm vừa học vẽ truyện tranh ấy.

(おんな)
そう。頑張(がんば)ってね。
Vậy à, cố lên nhé.
(おとこ)
うん、ありがとう。
Ừ, cám ơn.
(おとこ)(ひと)は マンガを かく仕事(しごと)を しています。
Người đàn ông làm công việc vẽ truyện.
Đáp án s

Bài tập Mondai

Bài tập 3: Nhìn tranh và hoàn thành các câu sau

(れい):アイスクリームを ()べながら (ある)きます。

1)______。

2)______。

3)______。

4)______。

Bài giải và dịch

(れい):アイスクリームを ()べながら (ある)きます。
Vừa ăn kem vừa đi bộ.

1)コーヒーを ()みながら 新聞(しんぶん)を ()みます。
Vừa uống cà phê vừa đọc báo.

2)テレビを ()ながら ごはんを ()べます。
Vừa xem tivi vừa ăn cơm.

3)音楽(おんがく)を ()きながら 勉強(べんきょう)します。
Vừa nghe nhạc vừa học bài.

4)(うた)いながら (おど)ります。
Vừa hát vừa nhảy.

Bài tập 4: Chọn từ trong khung, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu

()きます ()います ()みます ()べます (ある)きます
()きます ()ります (およ)ぎます ()ます ジョギングをします

(れい)日曜日(にちようび)は いつも 9()ごろまで (()て います)が、きょうは 用事(ようじ)が ありましたから、6()に (()きました)。

1)(さかな)は いつも (ちか)くの スーパーで (___)が、きのうは (やす)みでしたから、ほかの (みせ)へ(___)。

2)いつも (えき)まで (___)が、けさは 時間(じかん)が ありませんでしたから、タクシーに(___)。

3)毎朝(まいあさ)(___)が、きのうは (あめ)でしたから プールで(___)。

4)毎朝(まいあさ) パンを (___)が、けさは コーヒーしか(___)。

Bài giải và dịch

(れい)日曜日(にちようび)は いつも 9()ごろまで ( ()て います )が、きょうは 用事(ようじ)が ありましたから、6()に ( ()きました )。
Chủ nhật lúc nào cũng ngủ đến khoảng 9 giờ nhưng hôm nay có việc bận nên đã dậy lúc 6 giờ.

1)(さかな)は いつも (ちか)くの スーパーで ( ()って います )が、きのうは (やす)みでしたから、ほかの (みせ)へ( ()きました )。
Cá thì lúc nào cũng mua ở siêu thị gần nhưng mà hôm nay vì nghỉ nên đã đi cửa tiệm khác.

2)いつも (えき)まで ( (ある)いて います )が、けさは 時間(じかん)が ありませんでしたから、タクシーに( ()りました )。
Lúc nào cũng đi bộ đến nhà ga nhưng mà sáng hôm nay không có thời gian nên đã đi taxi.

3) 毎朝(まいあさ)( ジョギングして います )が、きのうは (あめ)でしたから プールで( (およ)ぎました )。
Mỗi ngày đều chạy bộ những vì hôm qua trời mưa nên đã bơi tại bể bơi.

4)毎朝(まいあさ) パンを ( ()べて います )が、けさは コーヒーしか( ()みませんでした )。
Mỗi sáng đều ăn bánh mì nhưng sáng hôm nay chỉ uống cà phê.

Bài tập 5: Chọn từ và câu trong khung và chia thể phù hợp

ありません おいしい おもしろい (しず) すてき
ちょうど いい 熱心(ねっしん) 便利(べんり) (やす) (わる)
a. 学生(がくせい)に 人気(にんき)が あります

b. ()みたいです

c. どこも ()きません

d. ()います

e. いつも ここへ ()ます

(れい):この レストランは (おいしい)し、((やす)) し、[ e ]。

1) ここは 交通(こうつう)も(___)し、(___)し、[______]。

2) この(くつ)は (いろ)も(___)し、サイズも(___)、[______]。

3) あの先生(せんせい)は (はなし)も(___)し、(___)し、[______]。

4) きょうは 天気(てんき)も(___)し、 お(かね)(___)し、[______]。

Bài giải và dịch

(れい):この レストランは (おいしい)し、((やす)) し、[ e ]。
Nhà hàng kia ngon mà lại rẻ nên thường đến đây.

1)ここは 交通(こうつう)も( 便利(べんり)だ )し、( (しず)かだ )し、[ b ]。
Chổ này giao thông tiện lợi, vừa yên tĩnh nên muốn sống ở đây.

2)この(くつ)は (いろ)も( すてきだ )し、サイズも( ちょうどいい )、[ d ]。
Đôi giày này màu sắc tuyệt vời, kích cỡ cũng vựa vặn nên tôi mua nó.

3)あの先生(せんせい)は (はなし)も( おもしろい )し、( 熱心(ねっしん)だ )し、[ a ]。
Giáo viên kia nói chuyện thú vị, vừa nhiệt tâm nên được học sinh yêu mến.

4)きょうは 天気(てんき)も( (わる)い )し、 お(かね)( ない )し、[ c ]。
Hôm nay thời tiết xấu, lại không có tiền nên không đi đâu cả.

Bài tập 6: Đọc đoạn văn

Aさんは Bさんを パーティーに (さそ)います。

A: Bさん((れい):12(がつ)3日(みっか))に 留学生(りゅうがくせい)パーティーが あるんですが、いっしょに ()きませんか。

B: いいですね。何時(なんじ)からですか。

A: (①  )から(②  )で あります。

B: 留学生(りゅうがくせい)だけ ()るんですか。

A: いいえ、(③  )も()ますから、(あたら)しい 友達(ともだち)が (つく)れます。(うた)を (うた)ったり、(④  )をしたり します。

B: お(かね)を (はら)わなければ なりませんか。

A: いいえ、(⑤  )。

Bài dịch và đáp án


留学生(りゅうがくせい)パーティーの お()らせ
Thông báo tiệc du học sinh.

    日本(にほん)の 学生(がくせい)と いっしょに パーティーを します。
Sẽ tổ chức tiệc cùng với các học sinh Nhật Bản.
いろいろな (くに)の 料理(りょうり)を ()べながら 日本人(にほんじん)と 友達(ともだち)に なりましょう。
Hãy cùng nhau vừa thưởng thức món ăn các nước vừa kết bạn với người Nhật.
カラオケも あるし、ダンスも できるし、すてきな プレゼントも あります。
Có cả karaoke mà cũng có thể nhảy nữa, còn có những phần quà rất tuyệt.
(みな)さん、ぜひ 参加(さんか)して ください。
Mọi người hãy tham gia nhé!.

     ()にち
Ngày giờ.
       12(がつ)3日(みっか) (()) 午後(ごご) 4()~8()
Ngày 3 tháng 12 (thứ bảy) chiều 4 giờ~8 giờ.

     場所(ばしょ)
Địa điểm.
       さくら大学(だいがく)体育館(たいいくかん)
Hội trường thể dục đại học Sakura.

    *パーティーは 無料(むりょう)です。
Bữa tiệc không mất phí.


Aさんは Bさんを パーティーに (さそ)います。
A mời B đến dự tiệc.

A: Bさん((れい):12(がつ)3日(みっか))に 留学生(りゅうがくせい)パーティーが あるんですが、いっしょに ()きませんか。
Bạn B, vào ngày 3 tháng 12 có buổi tiệc du học sinh, cùng tham gia không?

B: いいですね。何時(なんじ)からですか。
Tốt nhỉ. Từ mấy giờ thế?

A: (①午後(ごご)())から(②さくら大学(だいがく)体育館(たいいくかん))で あります。
Từ 4 giờ, tại phòng tập thể dục của đại học Sakura

B: 留学生(りゅうがくせい)だけ ()るんですか。
Chỉ du học sinh thôi à?

A: いいえ、(③日本人(にほんじん)日本(にほん)学生(がくせい)))も()ますから、(あたら)しい 友達(ともだち)が (つく)れます。
Không, người Nhật(sinh viên Nhật) cũng đến nên có thể có bạn mới.
(うた)を (うた)ったり、(④ダンス)をしたり します。
Hát hoặc khiêu vũ.

B: お(かね)を (はら)わなければ なりませんか。
Phải trả chi phí à?

A: いいえ、(⑤(はら)わなくてもいい(無料(むりょう))です)。
Không, không cần trả(miễn phí)