Bài tập nghe Mondai
Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi
1) _______________________
2) _______________________
3) _______________________
4) _______________________
1)
<<< Đáp án >>>
ピアノを 弾きながら、歌えますか。
Có thể vừa đánh đàn vừa hát không?
…例: はい、歌えます。
Vâng, có thể hát được.
2)
<<< Đáp án >>>
暇な ときは、いつも 何を して いますか。
Lúc rảnh thì mọi khi hay làm gì?
…例: 本を 読んだり、ビデオを 見たり して います。
Nào là đọc sách, xem video.
3)
<<< Đáp án >>>
子どもの とき、毎日 学校が 終わってから、何を して いましたか。
Lúc còn nhỏ, mỗi ngày khi trường học kết thúc rồi thì đã làm gì?
…例: サッカーを して いました。
Đá banh.
4)
<<< Đáp án >>>
東京は 人も 多いし、いろいろな 店も あるし、にぎやかです。
Tokyo thì người đông và cũng có nhiều cửa tiệm, rất là náo nhiệt.
あなたが 住んで いる 町は どうですか。
Thành phố nơi bạn sống thế nào?
…例: わたしの 町は 小さいし、人も 少ないし、静かです。
Thành phố của tôi vừa nhỏ mà người cũng ít, rất yên tĩnh.
Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai
1)(__)2)(__)3)(__)4)(__)
1)
<<< Bài nghe >>>
| 女: |
先生、太郎は 学校で どうですか。 Thưa thầy, Taro ở trường thế nào ạ? |
| 男: |
太郎ちゃんは 元気だし、親切だし、友達は みんな 太郎ちゃんが 好きですよ。 Em Taro khỏe mạnh, thân thiện và mọi người đều quý mến em Taro. |
| 女: |
そうですか。 Vậy à. |
| ★ |
太郎ちゃんは 人気が ありません。 Bé Taro không được yêu thích. |
| Đáp án | s |
2)
<<< Bài nghe >>>
| 女: |
ミラーさんが 生まれた 所は どこですか。 Nơi anh Miller sinh ra là ở đâu vậy? |
| 男: |
ニューヨークの 近くです。 Ở gần New York. |
|
小さい 町ですが、海が 近いですから、景色も いいし、魚も おいしいです。 Là thành phố nhỏ nhưng mà dần biển nên cảnh thì đẹp mà cá cũng ngon nữa. |
|
| ★ |
ミラーさんは 海の 近くの 町で 生まれました。 Anh Miller đã sinh ra ở thành phố gần biển. |
| Đáp án | d |
3)
<<< Bài nghe >>>
| 女: |
ミラーさん、おはようございます。毎朝 早いですね。 Anh Miller, chào buổi sáng, mỗi sáng đều sớm nhỉ. |
| 男: |
ええ。朝早く 出ると、電車で 座れるし、新聞も 読めるし……。 Vâng, khi ra khỏi nhà sáng sớm thì cũng có thể ngồi trên xe điện,cũng có thể đọc báo…. |
|
それに 会社で コーヒーを 飲みながら 日本語の 勉強ができますから。 Hơn nữa, có thể vừa uống cà phê vừa học tiếng Nhật tại công ty. |
|
| ★ |
ミラーさんは 会社へ来てから 新聞を 読みます。 Anh Miller buổi sáng đến công ty rồi đọc báo. |
| Đáp án | s |
4)
<<< Bài nghe >>>
| 女: |
将来の 夢は 何? Giấc mơ tương lai của bạn là gì? |
| 男: |
マンガ家に なりたいんだ。 Tôi muốn trở thành nhà vẽ truyện tranh. それで、今 アルバイトを しながら マンガの かき方を 習って いるんだよ。 Vì thế, hiện tại tôi vừa làm thêm vừa học vẽ truyện tranh ấy. |
| 女: |
そう。頑張ってね。 Vậy à, cố lên nhé. |
| 男: |
うん、ありがとう。 Ừ, cám ơn. |
| ★ |
男の人は マンガを かく仕事を しています。 Người đàn ông làm công việc vẽ truyện. |
| Đáp án | s |
Bài tập Mondai
Bài tập 3: Nhìn tranh và hoàn thành các câu sau

例:アイスクリームを 食べながら 歩きます。
1)______。
2)______。
3)______。
4)______。
Bài giải và dịch
例:アイスクリームを 食べながら 歩きます。
Vừa ăn kem vừa đi bộ.
1)コーヒーを 飲みながら 新聞を 読みます。
Vừa uống cà phê vừa đọc báo.
2)テレビを 見ながら ごはんを 食べます。
Vừa xem tivi vừa ăn cơm.
3)音楽を 聞きながら 勉強します。
Vừa nghe nhạc vừa học bài.
4)歌いながら 踊ります。
Vừa hát vừa nhảy.
Bài tập 4: Chọn từ trong khung, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu
|
|
買います | 飲みます | 食べます | 歩きます |
| 行きます | 乗ります | 泳ぎます |
|
ジョギングをします |
例:日曜日は いつも 9時ごろまで (寝て います)が、きょうは 用事が ありましたから、6時に (起きました)。
1)魚は いつも 近くの スーパーで (___)が、きのうは 休みでしたから、ほかの 店へ(___)。
2)いつも 駅まで (___)が、けさは 時間が ありませんでしたから、タクシーに(___)。
3)毎朝(___)が、きのうは 雨でしたから プールで(___)。
4)毎朝 パンを (___)が、けさは コーヒーしか(___)。
Bài giải và dịch
例:日曜日は いつも 9時ごろまで ( 寝て います )が、きょうは 用事が ありましたから、6時に ( 起きました )。
Chủ nhật lúc nào cũng ngủ đến khoảng 9 giờ nhưng hôm nay có việc bận nên đã dậy lúc 6 giờ.
1)魚は いつも 近くの スーパーで ( 買って います )が、きのうは 休みでしたから、ほかの 店へ( 行きました )。
Cá thì lúc nào cũng mua ở siêu thị gần nhưng mà hôm nay vì nghỉ nên đã đi cửa tiệm khác.
2)いつも 駅まで ( 歩いて います )が、けさは 時間が ありませんでしたから、タクシーに( 乗りました )。
Lúc nào cũng đi bộ đến nhà ga nhưng mà sáng hôm nay không có thời gian nên đã đi taxi.
3)
毎朝( ジョギングして います )が、きのうは 雨でしたから プールで( 泳ぎました )。
Mỗi ngày đều chạy bộ những vì hôm qua trời mưa nên đã bơi tại bể bơi.
4)毎朝 パンを ( 食べて います )が、けさは コーヒーしか( 飲みませんでした )。
Mỗi sáng đều ăn bánh mì nhưng sáng hôm nay chỉ uống cà phê.
Bài tập 5: Chọn từ và câu trong khung và chia thể phù hợp
| ありません |
|
おもしろい | 静か | すてき |
|
|
熱心 | 便利 |
|
悪い |
|
a. 学生に 人気が あります
b. 住みたいです
c. どこも 行きません
d. 買います
|
||||
例:この レストランは (おいしい)し、(安い) し、[ e ]。
1) ここは 交通も(___)し、(___)し、[______]。 2) この靴は 色も(___)し、サイズも(___)、[______]。 3) あの先生は 話も(___)し、(___)し、[______]。 4) きょうは 天気も(___)し、 お金(___)し、[______]。
Bài giải và dịch
例:この レストランは (おいしい)し、(安い) し、[ e ]。
Nhà hàng kia ngon mà lại rẻ nên thường đến đây.
1)ここは 交通も( 便利だ )し、( 静かだ )し、[ b ]。
Chổ này giao thông tiện lợi, vừa yên tĩnh nên muốn sống ở đây.
2)この靴は 色も( すてきだ )し、サイズも( ちょうどいい )、[ d ]。
Đôi giày này màu sắc tuyệt vời, kích cỡ cũng vựa vặn nên tôi mua nó.
3)あの先生は 話も( おもしろい )し、( 熱心だ )し、[ a ]。
Giáo viên kia nói chuyện thú vị, vừa nhiệt tâm nên được học sinh yêu mến.
4)きょうは 天気も( 悪い )し、 お金( ない )し、[ c ]。
Hôm nay thời tiết xấu, lại không có tiền nên không đi đâu cả.
Bài tập 6: Đọc đoạn văn

Bài dịch và đáp án
|
留学生パーティーの お知らせ Thông báo tiệc du học sinh.
日本の 学生と いっしょに パーティーを します。 Sẽ tổ chức tiệc cùng với các học sinh Nhật Bản. いろいろな 国の 料理を 食べながら 日本人と 友達に なりましょう。 Hãy cùng nhau vừa thưởng thức món ăn các nước vừa kết bạn với người Nhật. カラオケも あるし、ダンスも できるし、すてきな プレゼントも あります。 Có cả karaoke mà cũng có thể nhảy nữa, còn có những phần quà rất tuyệt. 皆さん、ぜひ 参加して ください。 Mọi người hãy tham gia nhé!.
日にち Ngày giờ. 12月3日 (土) 午後 4時~8時 Ngày 3 tháng 12 (thứ bảy) chiều 4 giờ~8 giờ.
場所 Địa điểm. さくら大学体育館 Hội trường thể dục đại học Sakura.
*パーティーは 無料です。 Bữa tiệc không mất phí. |
Aさんは Bさんを パーティーに 誘います。
A mời B đến dự tiệc.
A: Bさん(例:12月3日)に 留学生パーティーが あるんですが、いっしょに 行きませんか。
Bạn B, vào ngày 3 tháng 12 có buổi tiệc du học sinh, cùng tham gia không?
B: いいですね。何時からですか。
Tốt nhỉ. Từ mấy giờ thế?
A: (①午後4時)から(②さくら大学体育館)で あります。
Từ 4 giờ, tại phòng tập thể dục của đại học Sakura
B: 留学生だけ 来るんですか。
Chỉ du học sinh thôi à?
A: いいえ、(③日本人(日本の学生))も来ますから、新しい 友達が 作れます。
Không, người Nhật(sinh viên Nhật) cũng đến nên có thể có bạn mới.
歌を 歌ったり、(④ダンス)をしたり します。
Hát hoặc khiêu vũ.
B: お金を 払わなければ なりませんか。
Phải trả chi phí à?
A: いいえ、(⑤払わなくてもいい(無料)です)。
Không, không cần trả(miễn phí)