Bài 39 – Luyện đọc

Các đoạn hội thoại luyện tập cách trích dẫn lời nói và thuật lại ý kiến bằng lối diễn đạt gián tiếp. Người học được rèn kỹ năng tóm tắt nội dung, chuyển đổi ngôi nói và giữ đúng ý nghĩa phát ngôn gốc.
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ

Đọc 文型(ぶんけい) (văn mẫu)

1.

ニュースを ()いて、びっくりしました。
Tôi ngạc nhiên khi nghe tin.

2.

地震(じしん)で ビルが (たお)れました。
Tòa nhà đổ vì động đất.

3.

(からだ)の 調子(ちょうし)が (わる)いので、病院(びょういん)へ ()きます。
Vì thấy trong người không khỏe nên tôi đi bệnh viện.

Đọc 例文(れいぶん) (ví dụ)

1.

見合(みあ)いは どうでしたか
Cuộc gặp với người được làm mối của anh/chị thế nào?

写真(しゃしん)を ()た ときは、すてきな (ひと)だと (おも)いましたが、()ってがっかりしました。
… Khi xem ảnh thì tôi thấy là người hấp dẫn, nhưng khi gặp thì bị thất vọng.

2.

今度(こんど)の 土曜日(どようび)にみんなで ハイキングに()くんですが、いっしょに ()きませんか。
Thứ bảy này mọi người đi leo núi, anh chị có đi cùng không?

…すみません。 土曜日(どようび)は ちょっと 都合(つごう)(わる)くて、 ()けないんです。
…Xin lỗi, thứ bảy tôi có việc nên không thể đi được.

3.

きのうの 映画(えいが)はどうでしたか。
Bộ phim hôm qua thế nào?

(はなし)が 複雑(ふくざつ)で、よく わかりませんでした。
…Nội dung phức tạp nên tôi không hiểu lắm.

4.

(おそ)く なって、すみません。
Xin lỗi tôi đến muộn.

…どう したんですか。
…Có chuyện gì thế?

事故(じこ)で バスが (おく)れたんです。
Vì tai nạn nên xe buýt bị chậm.

5.

ちょっと ()みに いきませんか。
Đi uống với tôi chút không?

…すみません。用事(ようじ)が あるので、 お(さき)に 失礼(しつれい)します。
…Xin lỗi vì có việc nên tôi xin phép về trước.

そうですか。 お(つか)れさまでした
Thế à. Chào anh.

6.

最近(さいきん) 布団(ふとん)で ()て いるんですが、 便利(べんり)ですね。
Gần đây tôi ngủ bằng futon. Tiện lắm.

…ベッドは どう したんですか。
…Giường của anh sao rồi?

部屋(へや)が (せま)くて、邪魔(じゃま)なので、友達(ともだち)に あげました
Vì phòng chật, giường chiếm diện tích nên tôi đã cho bạn.

Đọc 練習(れんしゅう) A(Luyện tập A)

1. メールを よんで、 安心(あんしん)しました。
電話(でんわ) もらって、
家族(かぞく) あえなくて、 (さび)しいです。
友達(ともだち) いなくて、
問題(もんだい) むずかしくて、 わかりません。
使(つか)(かた) ふくざつで、

<<<   Dịch   >>>

Đọc thư rồi nên cũng đã an tâm.

Nhận điện thoại rồi nên cũng đã an tâm.

Không gặp được gia đình nên tôi buồn.

Không có bạn nên tôi buồn.

Đề bài khó nên không hiểu.

Cách dùng phức tạp nên tôi không biết.

2. じこ で (ひと)が 大勢(おおぜい) ()にました。
つなみ

<<<   Dịch   >>>

Nhiều người đã chết vì tai nạn.

Nhiều người đã chết vì sóng thần.

3. 病院(びょういん) いく ので、 5()に (かえ)っても いいですか。
日本語(にほんご) わからない 英語(えいご)で (はな)して いただけませんか。
バスが おくれた 約束(やくそく)に ()()いませんでした。
新聞(しんぶん) よまなかった 事故(じこ)の ことを ()りませんでした。
毎日(まいにち) いそがしい どこも (あそ)びに ()けません。
きょうは たんじょうびな ワインを ()いました。
あしたは やすみな うちで ゆっくり (やす)みます。

<<<   Dịch   >>>

Vì đến bệnh viện nên tôi về lúc 5 giờ cũng được chứ?

Vì không biết tiếng Nhật nên tôi có thể nói chuyện bằng tiếng Anh chứ?

Vì đã trễ xe buýt nên tôi đã không kịp cuộc hẹn.

Vì đã không đọc báo nên tôi đã không biết về vụ tai nạn.

Mỗi ngày đều bận nên chẳng thể đi đâu chơi cả.

Ngày hôm nay vì là sinh nhật nên tôi đã mua rượu vang.

Ngày mai là ngày nghỉ nên có thể nghỉ ngơi thong thả ở nhà.