1) _______________________
2) _______________________
1)
2)
1)(__)2)(__)3)(__)4)(__)5)(__)
1)
| 女: |
あしたの 晩、みんなで イタリア料理を 食べに 行くんですが、ミラーさんも いっしょに いかがですか。 Tối ngày mai, mọi người sẽ đi ăn món Ý nên anh Miller cũng đi cùng thì thế nào? |
| 男: |
すみません。あしたの 晩は ちょっと 都合が 悪くて … 。 Xin lỗi. Tối mai thì có chút không tiện…. |
| 女: |
そうですか。残念ですね。 Vậy à. Tiếc quá nhỉ. |
| 男: |
まだ 今度 お願いします。 Để lần sau vậy. |
| ★ |
男の 人は イタリア料理を 食べに 行けません。 Người đàn ông sẽ không đi ăn món Ý. |
| Đáp án | d |
2)
| 女: |
あのう … 。 À này…. |
| 男: |
はい。 Vâng. |
| 女: |
来週の 水曜日に 国から 母が 来るので、午後 帰っても いいですか。 Vào thứ tư tuần sau mẹ tôi sẽ từ nước tôi đến nên buổi chiều tôi về nhà được chứ? |
| 男: |
ええ、いいですよ。どうぞ。 À, được thôi. Chị cứ đi. |
| ★ |
女の 人は 来週の 水曜日 会社を 休みます。 Người phụ nữ thứ tư tuần sau sẽ nghỉ làm công ty. |
| Đáp án | s |
3)
| 女: |
はい。 Vâng. |
| 男: |
田中です。 Tanaka đây. |
| 女: |
田中さん、どうしたんですか。 Anh Tanaka, sao vậy? |
|
もうすぐ 会議が 始まりますよ。 Cuộc họp sắp sửa bắt đầu rồi đấy? |
|
| 男: |
実は 事故で 今 電車が 止まって いるんです。 Thật ra là bây giờ xe điện đang dừng vì tai nạn. |
|
会議に 間に合わないので、先に 始めて ください。 Vì tôi sẽ không kịp cuộc họp nên hãy bắt đầu trước nhé. |
|
| 女: |
わかりました。 Tôi biết rồi. |
| ★ |
男の 人が 来てから、会議を 始めます。 Sau khi người đàn ông đến mới bắt đầu cuộc họp. |
| Đáp án | s |
4)
| 女: |
日本の 生活で 何か 問題は ありませんか。 Có vấn đề gì với cuộc sống ở Nhật không? |
| 男: |
ええ、実は 漢字が わからなくて、困って いるんです。 Vâng, sự thật là tôi không biết chữ Hán nên tôi rất khó khăn. |
| 女: |
そうですか。漢字は 書けなくても いいですが、意味が わからなければ、困りますよね。 Vậy à. Chữ Hán dù không thể viết cũng được nhưng nếu không hiểu ý nghĩa thì khó khăn nhỉ. |
| 男: |
ええ、これから 漢字の 勉強を 始めます。 Vâng, từ giờ tôi sẽ học chữ Hán. |
| ★ |
男の 人は 漢字が わかる ように なりたいと 思って います。 Người đàn ông nghĩ là muốn học để hiểu chữ Hán. |
| Đáp án | d |
5)
| 男: |
もしもし。 A lô |
| 女: |
どうしたの? Đã làm sao vậy? |
| 男: |
道が 込んで いて、車が 全然 動かなかったんだ。 Đường đông nên xe đã hoàn toàn không di chuyển được. 30分ぐらい 遅れるかもしれません。 Có lẽ trể tầm 30 phút. |
| 女: |
わかった。 Tôi hiểu rồi. |
| ★ |
男の 人は 車の 事故で、約束の 時間に 遅れるかもしれません。 Người đàn ông có lẽ trễ giờ hẹn vì tai nạn xe. |
| Đáp án | s |
|
|
心配です |
恥ずかしかったです |
|
うれしいです |
びっくりしました |
例:メールを ( 読みました →読んで)、安心しました。
1)子どもが ( 生まれました → ______ )、______。
2)娘から 返事が ( 来ません → ______ )、______。
3)果物の 値段を ( 見ました → ______ )、______。
4)スピーチが 上手に ( できませんでした → ______ )、______。
例:あした ハイキングに 行きますか。
… いいえ、都合が ( 悪いです → 悪くて )、行けません。
1)欲しい カメラが 買えましたか。
… いいえ、( 高かったです → ______ )、______。
2)この コンピューターの 使い方が わかりますか。
… いいえ、( 複雑です → ______ )、______。
3)聞こえますか。
… いいえ、音が( 小さいです → ______ )、______。
4)ゆうべは よく 寝られますか。
… いいえ、家族の ことが( 心配でした → ______ )、______。

例:地震で うちが 壊れました。
1)______。
2)______。
3)______。
4)______。
|
受けます |
よくないです |
|
便利です |
初めてです |
例:まだ 仕事が ( ある )ので、先に 食事に 行って ください。
1)社員食堂は いつも 込んで いるし、味も(____)ので、外の レストランで 食べて います。
2)3月に 入学試験を(____)ので、夏休みは 遊びに 行けません。
3)車より 電車の ほうが(____)ので、電車で 行きます。
4)日本で 旅行に 行くのは(____)ので、楽しみです。

|
着物 Kimono.
昔、日本人は 大人も 子どもも みんな 毎日 着物を 着て 生活して いた。 Ngày xưa, người Nhật thì cả người lớn cả trẻ con, ai cũng mặc kimono sinh hoạt mỗi ngày. しかし、着物を 着るのは 難しいし、時間も かかって、大変だ。 Nhưng việc mặc kimono vừa khó mà cũng mất thời gian nên rất vất vả. また 歩く ときや、仕事を する ときも、着物は 不便なので、みんな 洋服を 着る ように なった。 Hơn nữa, khi đi bộ hay khi làm việc thì kimono cũng bất tiện nên mọi người đã trở nên mặt âu phục. 洋服は 着るのが 簡単だ。
Âu phục thì việc mặc lại đơn giản. それに 日本人の 生活も 西洋化したので、着物より 洋服の ほうが 生活に 合う。 Thêm vào đó, cuộc sống người Nhật cũng bắt đầu Âu hóa nên âu phục hợp với sinh hoạt hơn kimono.
今では 着物は 結婚式、葬式、成人式、正月など 特別な 機会にだけ 着る 物に なって しまった。 Bây giờ thì kimono chỉ được mặc vào những dịp đặc biệt như lễ kết hôn, lễ tang hay lễ thành nhân. |