例:
Đáp án: a
|
先週の 日曜日、朝早く 地震が あったでしょう? Chủ nhật tuần trước, buổi sáng sớm đã có động đất phải không? わたしの 国では 地震は ほとんどありませんから、びっくりして、起きました。 Ở nước tôi vì động đất hầu như là không có nên tôi đã giật mình và thức dậy. 本棚が 倒れてしまったんですよ。 Kệ sách thì bị đổ ngã đấy. けがは しませんでした。 Nhưng không có bị thương. あんなに びっくりしたことは ありません。 Chuyện giật mình như thế thì không có. a.けがが なくて、よかったですね。 Không bị thương, tốt nhỉ. b.家が 壊れて、大変でしたね。 Nhà bị hư hỏng, vất vả nhỉ. c.本棚が 倒れて、おもしろかったですね。 Kệ sách bị đổ ngã, thật thú vị nhỉ. |
| Đáp án a |
1)
a. b. c.
|
やあ、あんなに うれしかったことは ありません。 …Chuyện vui như thế thì không có. 宝くじを 1枚だけかったんですけど、3億円当たったんですよ。 Mua chỉ 1 tờ vé số vậy mà trúng 3 tỷ yên đấy. 3億円ですよ。 3 tỷ yên đấy. おかげさまで、家も 建てられたし、新しい車も 買ったし、 Nhờ trời mà tôi cũng đã có thể xây nhà, cũng mua được xe hơi mới. それに、会社を 始めたんですよ。 Hơn nữa, đã bắt đầu mở công ty đấy. コンピューターの ソフトを 作る会社です。 Công ty làm phần mềm máy vi tính. すごいでしょう? Tuyệt vời nhỉ. a.たくさんお金を 使って、大変でしたね。 Sử dụng nhiều tiền, vất vả nhỉ. b.宝くじを 買っても、むだでしたね。 Mua vé số, cũng lãng phí nhỉ. c.宝くじが 当たって、よかったですね。 Trúng vé số, được đấy nhỉ. |
| Đáp án c |
2)
a. b. c.
|
わたしは 好きな 仕事を して いて、結婚は 全然 考えて いませんでした。 Tôi đã từng thích công việc, và hoàn toàn không nghĩ đến việc kết hôn. でも、友達の 紹介で、すてきな 人と 会って しまったんです。 Nhưng mà, nhờ việc giới thiệu của người bạn, tôi đã gặp người tôi thích mất rồi. 彼は 奥さんが いなくて、子どもが 4人 いました。 Anh ấy không có vợ, có 4 đứa con. みんな とても かわいかったんです。 Tấc cả đều đáng yêu. それまで 子どもには 興味が なかったんですが、毎週 日曜日に いっしょに 動物園へ 行ったり、お菓子を 作ったり しました。 Cho đến lúc đó tôi không quan tâm đến trẻ con nhưng mà mỗi tuần vào chủ nhật tôi cùng đi đến sở thú hay cùng làm bánh. 楽しかったです。 Đã rất là vui. そして、1年後に 結婚しました。 Rồi thì 1 năm sau tôi đã kết hôn. ええ、仕事も 続けています。 À uhm, tôi vẫn tiếp tục công việc. ときどき 大変ですが、仕事と 家族、どちらも 大切ですから、頑張っています。 Thỉnh thoảng vất vả những mà giữa công việc và gia đình cái nào cũng quan trọng nên tôi đang cố gắng. a.子どもが たくさんいて、うるさいですね。 Có nhiều con, ồn áo nhỉ. b.彼と 結婚できなくて、残念でしたね。 Không thể kết hôn với bạn trai, tiếc thật nhỉ. c.仕事も あって、家族も いて、いいですね。 Vừa có công việc vừa có gia đình, thật tốt nhỉ. |
| Đáp án c |
3)
a. b. c.
|
日本へ 来るまえに、すばらしい国だと 友達から 聞いたんですよ。 Trước khi đến Nhật Bản tôi nghe từ bạn bè đó là một đất nước tuyệt vời đấy. 日本へ 来て 生活すると、ほんとうに 何でもあるし、交通も 便利だし。 Khi đến Nhật sinh sống, thật sự ở Nhật Bản cái gì cũng có, vả lại giao thông cũng thuận tiện nữa. ……でも、もう少し物価が 安ければ、もっと いいと 思いますよ。 …… Thế nhưng, tôi nghĩ nếu vật giá rẻ hơn một chút thì là được nhất đấy. 家族で 旅行を しようと思っても、交通費やホテル代が 高くて、なかなか 行けません。 Dù có ý định đi du lịch với gia đình nhưng vì chi phí khách sạn hay phí đi lại đắt quá nên mãi không thể đi được. 息子に もっと 日本の いろいろな所を 見せたいんですけどね。 Muốn cho con trai xem nhiều nơi của Nhật Bản hơn nữa. a.日本には 何でも あって、いいでしょう? Ở Nhật Bản cái gì cũng có, được nhỉ? b.ほんとうに 物価が 高くて、大変でしょう? Thật sự vật giá đắt, vất cả nhỉ? c.家族で 旅行できて、楽しかったでしょう? Du lịch với gia đình, vui thật nhì? |
| Đáp án b |
例:
①お酒を
②牛乳を飲む
③「あしたは大丈夫」と自分に言う
| A: |
どうぞ。 Xin mời vào. どんな 問題が あるんですか。 Bạn có vấn đề như thế nào? |
| B: |
あのう、わたし、試験の まえの 晩は とても心配で、寝られないんです。 Dạ, Em, tối trước ngày thi rất lo lắng nên không thể ngủ được. |
| A: |
わたしも 学生の ときは、そうでしたよ。 Khi tôi còn là học sinh thì cũng như vậy đấy. あのね、わたしは 寝るまえに、お酒を 少しんです。 Này nhé, tôi trước khi ngủ có uống rượu một ít. |
| B: |
わたしは お酒が 飲めないんです。 Em không thể uống rượu được. |
| A: |
じゃ、牛乳を 飲むと いいですよ。 Vậy thì, nếu uống sữa thì cũng được đấy. だんだん 眠くなりますよ。 Dần dần sẽ ngủ được đấy. |
| B: |
ああ、友達に 教えて もらいましたが、だめでした。 A, em được một người bạn chỉ nhưng mà đã không được. |
| A: |
じゃ、この 方法は? Vậy thì, phương pháp này thì sao? 「あしたは 大丈夫」と 何回も 自分に 言ってから、寝て ください。 Sau khi nói nhiều lần “Ngày mai không sao đâu” cho bản thân rồi hãy ngủ nhé. |
| B: |
その 方法は まだやっていません。 Phương pháp đó em vẫn chưa làm được ạ. 今晩は そうします。 Tối nay em sẽ làm như thế. |
| Đáp án a ③ |
1)
①来た人は野菜だと思う
②「こんにちは」と言う
③鏡を見て話す練習をする
| A: |
あのう、今度 スピーチ大会が あるんです。 Dạ, lần này có đại hội diễn văn. |
| B: |
スピーチを するんですか。 Làm diễn văn sao? 日本語を 練習するいいチャンスですね。 Là cơ hội tốt để luyện tập tiếng Nhật nhỉ. |
| A: |
実は 人の 前で 話すのが 嫌いなんです。 Sự thật là em không thích nói chuyện trước mọi người. 恥ずかしくて、みんなの 顔が 見られません。 Vì mắc cỡ nên em không thể nhìn khuôn mặt của mọi người. |
| B: |
ああ、わたしも 経験が あります。 A, tôi cũng có kinh nghiệm. あのね、大勢人が いても、「野菜が 並んでいる」と思って ください。 Này nhé, dù có đông người nhưng hãy nghĩ là [Rau đang bài trí]. |
| A: |
えーっ、無理ですよ。 Hả, thật vô lý đấy. |
| B: |
じゃ、鏡を 見て 練習を して ください。 Vậy thì, hãy nhìn gương soi và luyện tập nhé. 手の 使い方も 練習できますよ。 Cũng luyện cách sử dụng tay nữa đấy. |
| A: |
それは もっと 恥かしいですね。 Điều đó mắc cỡ hơn nữa nhỉ. 自分の 顔が 見えますから。 Vì nhìn thấy có khuôn mặt của mình thôi. |
| B: |
じゃ、スピーチを 始めるまえに、まず大きい声で みんなに「こんにちは」と言ってから、始めてください。 Vậy thì, trước khi bắt đầu diễn văn, trước tiên hãy nói bằng tiếng to là “Xin chào” với tất cả mọi người, rồi hãy bắt đầu nhé. きっと大丈夫ですよ。 Chắc chắn là không sao đâu đấy. |
| A: |
大きい声で? Bằng tiếng to sao? それも 恥ずかしいけど……でも、頑張ります。 Cái đó cũng mắc cỡ nhưng mà…… thế nhưng, em sẽ cố gắng. |
| Đáp án b ② |
2)
①奨学金について 調べる
②経済学部を 卒業する
③アルバイトを する
| B: |
実は、将来の ことで 難しい問題が あって、困っているんです。 Thực thì tôi đang khốn khó vì có vấn đề khó khăn ở tương lai. |
| A: |
どんな 問題なんですか。 Vấn đề như thế nào vậy? |
| B: |
僕は 経済学部の 学生なんですが、実は、子どもの ときから、医者に なりたいと 思っていました。 Tôi là sinh viên của khoa kinh tế, nhưng thực sự thì từ lúc còn nhỏ tôi muốn làm bác sĩ. 病気の 人の 役に立ちたいと 思うんです。 Tôi muốn trở nên hữu ích cho những người bị bệnh. |
| A: |
うーん。じゃ、経済の 勉強は やめるんですか。 Ừ. Vậy bỏ việc học kinh tế à? |
| B: |
はい。 Vâng. |
| A: |
両親に 話しましたか。 Đã nói chuyện với bố mẹ chưa? |
| B: |
ええ、両親は 「経済学部を 出て、会社員に なったほうがいい。医学部は これから 6年 かかるから、お金が 足りない」と 言うんです。 Vâng, bố mẹ nói rằng “Nên tốt nghiệp khoa kinh tế rồi làm nhân viên công ty. Khoa Y thì từ giờ trở đi mất 6 năm, nên không đủ tiền”. |
| A: |
うーん。 Ừ. |
| B: |
でも、僕は ほんとうに 医者に なりたいんです。 Nhưng mà, tôi thực sự muốn trở thành bác sĩ. 何か いい 方法は ありませんか。 Có cách nào đó không?. |
| A: |
そうですね。 Để xem sao. 奨学金が もらえたら、両親も いいと 言う かもしれません。 Nếu có thể nhận học bổng, thì không chừng ba mẹ đồng ý. いろいろな 奨学金が ありますから、調べて ください。 Vì có nhiều loại học bổng nên hãy tìm kiếm nhé. |
| B: |
はい、すぐ 調べて、両親に 話そうと 思います。 Vâng, tôi tìm kiếm ngay, rồi nói với bố mẹ. |
| A: |
医学部に 入れたら、アルバイトも して 頑張らないとね。 Nếu có thể vào khoa Y, thì cũng làm thêm, rồi phải cố gắng nữa nhé. |
| B: |
はい、そのつもりです。 Vâng, tôi định như vậy. |
| Đáp án a ① |
例:
例)山下さんは( 交通事故 )で けがを して、入院した。犬の「はな」が どこかへ 行ってしまったが、山下さんが 退院した{a. 朝 b. 次の 朝} うちへ 帰った。
|
動物ニュースの 時間です。 Đây là thời gian của tin tức động vật. きょうは「はな」という犬の お話です。 Hôm nay là câu chuyện về con chó tên là [Hana]. 山下達雄さんは 先月、はなと 散歩していたとき、 Bạn Yamashita Tatsuo tháng trước khi đi dạo với Hana. 交通事故で けがをして、入院しました。 Vì tai nạn giao thông nên bị thương và đã nhập viện. そのときから、はなは どこかへ 行ってしまいました。 Lúc đó, Hana đã lỡ đi đâu đó. 山下さんは 病院で ずっと心配していましたが、 Bạn Yamashita đã lo lắng suốt trong bệnh viện nhưng mà. きのう、やっと 退院しました。 Hôm qua, cuối cùng đã ra viện. そして、けさ、外に 出て、ぶっくりしました。 Rồi thì, sáng nay, đã giật mình khi bước ra ngoài. はなが うちの 前に 座っていたんです。 Hana đã ngồi trước nhà. はなは ずっと 山下さんを 捜していたんですね。 Hana đã tìm Yamashita suốt nhỉ. |
| Đáp án 交通事故 b |
1)
木下卓也君は(____)で、去年から 学校へ 行けなかったが、南の島で{a. イルカに 乗って b. イルカと 遊んで}元気に なった。
|
きょうは イルカと 男の 子の ニュースです。 Hôm nay là tin tức của một đứa bé nam và cá heo. 木下卓也君は 心の 病院で 去年から 学校へ 行けませんでした。 Bé Takuya Kinoshita năm rồi vì bệnh tâm lý nên đã không thể đến trường học được. 両親は とても 心配して、 Bố mẹ rất lo lắng,. ことしの 夏、 Mùa hè năm nay,. 東京の 南にある島へ 連れて 行きました。 Đã dẫn bé đến hòn đảo nằm ở phía nam Tokyo. そこで 卓也君は 初めてイルカを 見て、いっしょに泳ぎたいと 言いました。 Ở chỗ đó bé Takuya nói đầu tiên xem cá heo bà muốn bơi cùng. 3週間、卓也君は 毎日イルカと 遊んで、友達に なりました。 Trong vòng 3 tuần, bé Takuya mỗi ngày đều chơi với cá heo và đã trở thành bạn. そして、元気に なって、学校に 戻りました。 Bé đã khỏe mạnh và đã quay lại trường học. |
| Đáp án (心の) 病気 b |
2)
冬、(____)で 体が 冷たくなった地獄谷の 猿は 温泉に 入る。
温泉に 入る{a. 人を 見て b. 人に 聞いて}、入るように なった。
|
こんにちは。 Chào buổi tối. 毎日寒いですね。 Mỗi ngày lạnh nhỉ. きょうは 冬でも 元気な 動物を 紹介します。 Hôm nay tôi sẽ giới thiệu động vật khỏe mạnh ngay ở mùa đông. 冬に なると、猿は 雪で 体が 冷たくなります。 Khi vào mùa đông, con khỉ do tuyết nên cơ thể trở nên lạnh buốt. それで、地獄谷の 猿は 温泉に 入るんです。 Vì thế, những con khỉ ở thung lũng Jigoku vào suối nước nóng. 雪が 降っていても、温泉の 中は 暖かくて、気持ちが いいです。 Mặc dù có tuyết rơi nhưng bên trong suối nước nóng ấm nên cảm giác là tốt. 初めは 猿は 温泉に 入りませんでした。 Đầu tiên, con khỉ không vào suối nước nóng. 近所の 人が よく温泉に 入りに 来ますから、見て いたんですね。 Người lân cận vì thường vào suối nước nóng nên con khỉ đã nhìn thấy nhỉ. |
| Đáp án 雪 a |
3)
オーストラリアの ケビンさんは、木が 倒れて、(____)で 歩けなかった 。
カンガルーの「ビリー」が{a. 家族に 知らせた。 b. 病院に 知らせた。}
それで、ケビンさんは 大丈夫だった。
|
きょうの ニュースは オーストラリアからです。 Tin tức hôm nay là từ Úc. ケビンさんの ペットは「ビリー」という カンガルーです。 Thú cưng của bạn Kebin là con Kangaroo Billy. 今月11日、ビリーと いっしょに山へ 行ったとき、 Ngày 11 tháng này, bạn Kebin đã đi lên núi cùng với Billy. 木が 倒れて、ケビンさんは 足に けがを して しまいました。 Cây bị đổ ngã nên bạn Kebin bị thương ở chân. 「ビリー」は けがで 歩けないケビンさんを 見て、うちへ 帰って、家族に 知らせました。 Billy nhìn thấy Kebin bị thương không đi bộ được, nên đã trở về nhà và thông báo cho gia đình. ケビンさんは 病院に 運ばれて、大丈夫でした。 Bạn Kebin được chuyển đến Bệnh Viện và đã không sao. すごいカンガルーですね。 Kangaroo tuyệt vời nhỉ. |
| Đáp án けが a |
例:
例)(____)…(____)
a.水曜日の先生に連絡する。
b.木曜日の先生に連絡する。
| A: |
あのう、川崎さん、来週の 土曜日は Xin hỏi, bạn Kawasaki, thứ bảy tuần tới. 夜、仕事が あるので、来られないんです。 Buổi tối vì có công việc nên không thể đến được. ほかの 日に 変えて いただけませんか。 Làm ơn đổi giùm ngày khác được không ạ? |
| B: |
じゃ、リンさん、水曜日の クラスに 参加して ください。 Vậy thì, bạn Lynn hãy tham gia vào lớp học thứ tư nhé. |
| A: |
水曜日も 仕事なんです。 Thứ tư tôi cũng có công việc. |
| B: |
じゃ、木曜日は どうですか。 Vậy thì, thứ năm thì như thế nào? |
| A: |
木曜日だったら、都合が いいです。 Nếu là thứ năm thì thuận tiện,. 休みですから。 Vì được nghỉ. |
| B: |
じゃ、木曜日の ボランティアに 連絡して おきます。 Vậy thì, tôi sẽ liên lạc trước cho tình nguyện của ngày thứ năm. |
| Đáp án ① b |
1)
(____)…(____)
a. 電話番号を教える。
b. いっしょに行く。
| A: |
川崎さん、歯が 痛いんですが、いい歯医者を 知っていたら、教えて いただけませんか。 Bạn Kawasaki, tôi đau nhức răng quá, nếu bạn biết nha sỹ tốt thì làm ơn chỉ giùm tôi được không? |
| B: |
あ、わたしの うちの 近くに 親切な歯医者さんが いますよ。 À, có Nha sỹ tử tế ở gần nhà tôi đấy. 連れて 行って あげましょうか。 Tôi dẫn bạn đi nhé. |
| A: |
いえ、電話番号を 教えてください。 Không cần đâu, hãy chỉ giùm tôi số điện thoại nhé. 予約したいので。 Vì tôi muốn hẹn trước. |
| B: |
ちょっと 待ってね。 Hãy chờ một chút nhé. えーと……。 Um……. |
| Đáp án ④ a |
2)
(____)…(____)
a. 写真屋に頼む。
b. メールで送る。
| A: |
リンさん、みんなで 海へ 行ったときの 写真を見ませんか。 Bạn Lynn, có xem hình chụp khi mọi người đi biển không? |
| B: |
わあ、見せて ください。 Ồ, hãy nhìn xem này. あ、花火を したときですね。 A, khi có bắn pháo hoa nhỉ. |
| A: |
ええ、楽しかったですね。 Vâng, thật vui nhỉ. |
| B: |
あのう、これ、わたしに メールで 送って くださいませんか。 À này, cái này, làm ơn gửi cho tôi bằng mail được không? 両親に 送りたいので、 Vì tôi muốn gởi cho bố mẹ. |
| A: |
いいですよ。 Được thôi. |
| Đáp án ⑤ b |
3)
( ① )…( b )
a. インターネットで買う。
b. 隣の町の本屋へ行く。
| A: |
あのう、川崎さんが 持っている本は どこで 売って いますか。 Um… Quyển sách mà bạn Kawasaki đang có được bán ở đâu vậy? |
| B: |
あ、「聴解タスク50」ですね。 À, [50 bài tập nghe] nhỉ. |
| A: |
聞く練習を したいので、ぜひ買いたいんですが、 Vì muốn luyện tập nghe nên nhất định tôi muốn mua nhưng mà. 近所の 本屋には なかったです。 Tiệm sách gần nhà tôi không có. |
| B: |
インターネットでも 買えるし、隣の 町の 大きな 本屋にも あると思いますよ。 Tôi nghĩ rằng cũng có thể mua trên internet, cũng có ở tiệm sách lớn ở thành phố kế bên. |
| A: |
そうですか。できたら、一度本屋で 見てから、買いたいんですが。 Vậy à. Nếu có thể thì tôi muốn mua sau khi xem một lần ở tiệm sách. |
| B: |
じゃ、週末に 行きましょうか。 Vậy cuối tuần đi nhé. |
| A: |
すみません。 Cám ơn. よろしくお願いします。 Rất mong được sự giúp đỡ của bạn. |
| Đáp án ② b |




