Bài 31 – 25 Bài Đọc Hiểu – 1月1日

Nội dung thuật lại lời nhắn, yêu cầu hoặc ý định của người khác. Người học luyện phân biệt thông tin trực tiếp – gián tiếp và suy luận mục đích của người truyền tin.
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ

Từ vựng

まいとし
毎年
hàng năm
every year
しんねん
新年
năm mới
new year
けつい
決意
quyết tâm
resolution
ふとります
太ります
béo
get fat, gain weight
こまります
困ります
khổ
be in trouble, have a problem
うんどうします
運動します
vận động, tập thể thao
(take) exercise
できるだけ
hết mức có thể
as much as possible
かいご
介護
chăm sóc, hộ lý
care, nursing care
しかく
資格
bằng, chứng chỉ
qualification
[しかくを]とります
[資格を]取ります
lấy [bằng, chứng chỉ]
get/gain [a qualification]
おうえんよろしくおねがいします
応援よろしくお願いします
Tôi mong nhận được sự ủng hộ của mọi người!
i would be grateful for your support.
アジア
châu Á
asia
おどり
踊り
nhảy, múa
dance
~にきょうみがあります
~に興味があります
có quan tâm đến ~, có hứng thú với ~
be interested in ~
ーねんせい
ー年生
học sinh lớp -
- th grader
クラブ
câu lạc bộ
club
あしがはやい
足が速い
chạy nhanh
fast runner
じょうずに
上手に
giỏi
well
うちます
打ちます
đánh
hit
[しあいに]でます
[試合に]出ます
tham gia [cuộc thi]
take part in [game]
ただしい
正しい
đúng
correct
かならず
必ず
nhất định
surely
そのとし
その年
năm đó
that year
~どし
~年
tuổi ~, năm con ~
~ year
~うまれ
~生まれ
sinh ~
be born ~
むかし
ngày xưa, thời trước
old days, ancient times
かみさま
神様
thần
god
..たち
những ~, các ~ (đi sau danh từ chỉ người, con vật biểu thị số nhiều)
(plural suffix for people and animals)
もの
kẻ
animals
ネズミ
Tí, Chuột
rat
ウン
Sửu, Trâu
cow
さいしょに
最初に
đầu tiên, trước tiên
first
せなか
背中
lưng
back
こっそり
lén, trộm
secretly
とびおります
飛び降ります
nhảy xuống
jump off
きまります
決まります
được quyết định
be decided
とし
năm
year
まもります
守ります
bảo vệ, che chở
protect
まいとし
毎年
hàng năm
every year
じゅんばんに
順番に
lần lượt
by turns
おいかけます
追いかけます
đuổi theo, đuổi bắt
run after
おこります
怒ります
tức giận
get angry
トラ
Dần, Hổ
tiger
ウサギ
Mão, Mèo (ở nhật gọi là tuổi Thỏ)
rabbit
タツ
Thìn, Rồng
dragon
ヘビ
Tị, Rắn
snake
ヒツジ
Mùi, Dê
sheep
サル
Thân, Khỉ
monkey
トリ
Dậu, Gà
rooster
イノシシ
Hợi, Lợn
boar

Đọc hiểu

1がつ1日ついたち

 今日きょうは1がつ1日ついたちです。 わたし家族かぞくはみんな毎年まいとし1がつ1日ついたち新年しんねん決意けつい発表はっぴょうします。

 ちち虎雄とらお(49さい):

 ふとると、こまるから、食事しょくじけて、運動うんどうします。 去年きょねんはジョギングをはじめましたが、つづけられませんでした。 今年ことしは50さいになるし、会社かいしゃ部長ぶちょうになったし、からだけようとおもっています。 おさけもできるだけまないつもりです。

 はは信子のぶこ(43さい):

 今年ことし介護かいごのボランティアをはじめようとおもっています。 わかときから介護かいご仕事しごとをやりたかったんです。 ボランティアをしながら、勉強べんきょうをして資格しかくるつもりです。 みなさん、応援おうえんよろしくおねがいします。

 わたしめぐみ(17さい):

 わたしはアジアのおどりに興味きょうみがあります。 とくにインドネシアのバリのおどりがきだから、将来しょうらいはバリでおどりを研究けんきゅうしたいとおもっています。 それで、今年ことしからインドネシア勉強べんきょうはじめようとおもっています。

 おとうと達夫たつお(10さい):

 今年ことし5年生ねんせいになるから、学校がっこうのスポーツクラブにれます。 ぼく野球やきゅうのクラブにはいろうとおもっています。 ぼくあしはやいし、上手じょうずてるから、すぐ試合しあいられるとおもいます。 みんなてください。 それから去年きょねん宿題しゅくだいをよくわすれたけど、今年ことしわすれないつもりです。


Trả lời câu hỏi

I ただしいものに〇、ただしくないものに✕をいてください。

 1)( ) おとうさんは今年ことしもジョギングをつづけます。

 2)( ) おかあさんは介護かいご資格しかくってから、ボランティアをしようとおもっています。

 3)( ) めぐみさんは今年踊ことしおどりの研究けんきゅうにバリへ予定よていです。

 4)( ) 達夫君たつおくん今年宿題ことししゅくだいかならずやろうとおもっています。

II あなたも1ねんはじめにそのとしにしようとおもうことをかんがえますか。

Đáp Án & Dịch

1がつ1日ついたち

Ngày 1 tháng 1.

 
今日きょうは1がつ1日ついたちです。
Hôm nay là ngày 1 tháng 1.
わたし家族かぞくはみんな毎年まいとし1がつ1日ついたち新年しんねん決意けつい発表はっぴょうします。
Mọi người trong gia đình của tôi, hàng năm vào ngày 1 tháng 1 sẽ phát biểu về những quyết tâm trong năm tới.

 
ちち虎雄とらお(49さい):
Bố – 49 tuổi:

 
ふとると、こまるから、食事しょくじけて、運動うんどうします。
Vì khi mập sẽ có những điều bất tiện, nên tôi sẽ chú ý đến bữa ăn và vận động.
去年きょねんはジョギングをはじめましたが、つづけられませんでした。
Năm trước tôi đã bắt đầu chạy bộ nhưng đã không thể tiếp tục được.
今年ことしは50さいになるし、会社かいしゃ部長ぶちょうになったし、からだけようとおもっています。
Năm nay sẽ lên 50, đã lên chức trưởng bộ phận, tôi sẽ chú ý đến cơ thể mình.
さけもできるだけまないつもりです。
Tôi dự định cố gắng không uống rượu.

 
はは信子のぶこ(43さい):
Mẹ – 43 tuổi:

 
今年ことし介護かいごのボランティアをはじめようとおもっています。
Năm nay tôi định sẽ bắt đầu làm tình nguyện viên điều dưỡng.
わかときから介護かいご仕事しごとをやりたかったんです。
Vì khi trẻ tôi muốn làm công việc điều dưỡng.
ボランティアをしながら、勉強べんきょうをして資格しかくるつもりです。
Tôi dự định vừa làm tình nguyện viên vừa học và cũng thi lấy bằng.
みなさん、応援おうえんよろしくおねがいします。
Mong mọi người sẽ ủng hộ tôi.

 
わたしめぐみ(17さい):
Tôi – 17 tuổi:

 
わたしはアジアのおどりに興味きょうみがあります。
Tôi có hứng thú với điệu múa ở châu Á.
とくにインドネシアのバリのおどりがきだから、将来しょうらいはバリでおどりを研究けんきゅうしたいとおもっています。
Đặc biệt tôi thích điệu múa Bali của Indonesia, tương lai tôi muốn nghiên cứu về điệu múa ở Bali.
それで、今年ことしからインドネシア勉強べんきょうはじめようとおもっています。
Vì vậy, từ năm nay tôi dự định sẽ bắt đầu học tiếng Indonesia.

 
おとうと達夫たつお(10さい):
Em trai – 10 tuổi:

 
今年ことし5年生ねんせいになるから、学校がっこうのスポーツクラブにれます。
Năm nay tôi vào lớp 5, tôi sẽ vào câu lạc bộ thể thao ở trường học.
ぼく野球やきゅうのクラブにはいろうとおもっています。
Tôi dự định vào câu lạc bộ bóng chày.
ぼくあしはやいし、上手じょうずてるから、すぐ試合しあいられるとおもいます。
Chân của tôi cũng nhanh, tôi đánh bóng cũng giỏi, tôi nghĩ tôi có thể tham gia trận đấu liền ngay.
みんなてください。
Mọi người hãy đến xem .
それから去年きょねん宿題しゅくだいをよくわすれたけど、今年ことしわすれないつもりです。
Và rồi, năm ngoái tôi đã rất hay quên bài tập về nhà, năm nay tôi sẽ không quên nữa.

I ただしいものに〇、ただしくないものに✕をいてください。
Hãy đánh O vào câu đúng, X vào câu không đúng.

 1)()おとうさんは今年ことしもジョギングをつづけます。
Bố năm nay sẽ tiếp tục việc chạy bộ.

 2)()おかあさんは介護かいご資格しかくってから、ボランティアをしようとおもっています。
Mẹ dự định lấy bằng điều dưỡng rồi sau đó đi làm tình nguyện viên.

 3)(めぐみさんは今年踊ことしおどりの研究けんきゅうにバリへ予定よていです。
Megumi năm nay dự định đến Bali để nghiên cứu về điệu múa.

 4)(達夫君たつおくん今年宿題ことししゅくだいかならずやろうとおもっています。
Tatsuo năm nay nhất định làm bài tập về nhà.

II あなたも1ねんはじめにそのとしにしようとおもうことをかんがえますか。
Bạn có suy nghĩ việc định làm trong một năm vào đầu năm không?

Bổ sung

 むかし神様かみさま動物どうぶつたちにった。「1がつ1日ついたちあさわたしのうちへはやたら、1番目ばんめから12番目ばんめもの大切たいせつ仕事しごとげよう。」 ネコは神様かみさまはなしこえなかったから、ネズミに「いつ?」といた。 ネズミは「二日ふつかだ」」とうそをった。

 ウシが最初さいしょ神様かみさまのうちにいたが、ウシの背中せなかにはネズミがこっそりっていた。 ドアがいたときに、ネズミがりて、1ばんになった。 そして2ばんから12ばんまでの動物どうぶつまった。神様かみさまった。 「今年ことしはネズミのどしだ。ネズミの仕事しごと今年ことしまれるひとたちをまもることだ。 来年らいねんはウシどしで、ウシの仕事しごと来年生らいねんうまれるひとたちをまもることだ。 毎年順番まいとしじゅんばん仕事しごとをして、12ばんまで仕事しごとをしたら、またネズミのとしになる。」

 このときから毎年まいとしネズミどし、ウシどしなどとう。ネコはおくれたから、仕事しごとももらえなかったし、ネコどしもない。それで、ネコはネズミをると、いかける。 いまおこっているのだ。

1.どうしてネコはネズミをいかけるのです。

2. 今年ことしまれたひと何年なにどしですか。

3. イヌどしひと今年ことし何歳なんさいになりますか。
Đáp Án & Dịch

 
むかし神様かみさま動物どうぶつたちにった。「1がつ1日ついたちあさわたしのうちへはやたら、1番目ばんめから12番目ばんめもの大切たいせつ仕事しごとげよう。」
Ngày xưa, Thượng đế đã nói với các con vật rằng.Nếu các ngươi đến nhà ta vào sáng sớm ngày 1 tháng 1, thì ta sẽ giao công việc quan trọng từ số 1 đến số 12
ネコは神様かみさまはなしこえなかったから、ネズミに「いつ?」といた。
Vì mèo không thể nghe rõ câu chuyện của thượng đế nên đã hỏi chú chuột khi nào.
ネズミは「二日ふつかだ」」とうそをった。
Con chuột trả lời 3 ngày nữa.

 
ウシが最初さいしょ神様かみさまのうちにいたが、ウシの背中せなかにはネズミがこっそりっていた。
Bò đã đến nhà thượng đế trước tiên nhưng, con chuột đã lén leo lên lưng ngựa.
ドアがいたときに、ネズミがりて、1ばんになった。
Khi cửa mở ra , con chuột đã nhảy xuống và trở thành số một
そして2ばんから12ばんまでの動物どうぶつまった。神様かみさまった。
Sau đó, các con vật từ số 2 đến sốn 12 được quyết định công việc. Thượng đế nói ” Năm nay là năm của con chuột
今年ことしはネズミのとしだ。ネズミの仕事しごと今年ことしまれるひとたちをまもることだ。
Việc của con chuột là hãy bào vệ những đứa trẻ được sinh ra trong năm này. Năm sau là năm của bò, công việc năm sau
来年らいねんはウシどしで、ウシの仕事しごと来年生らいねんうまれるひとたちをまもることだ。
của bò là bảo vệ những đứa trẻ được sinh ra trong năm sau.
毎年順番まいとしじゅんばん仕事しごとをして、12ばんまで仕事しごとをしたら、またネズミのとしになる。」
Mỗi năm sẽ làm việc sẽ theo thứ tự đã được quyết định, nếu làm đến sô 12, thì sẽ quay lại năm của con chuột.”

 
このときから毎年まいとしネズミどし、ウシどしなどとう。ネコはおくれたから、仕事しごとももらえなかったし、ネコどしもない。それで、ネコはネズミをると、いかける。
Kể từ lúc này hàng năm sẽ gọ là năm con chuột, năm con bò. Vì mèo đến nên không thể nhận việc và không có năm con mèo.
いまおこっているのだ。
Vì vâỵ nếu mà mèo thấy chuột nó sẽ đuổi theo. Bây giờ nó đang tức giận.

 
1.どうしてネコはネズミをいかけるのです。
1. Tại sao mèo đuổi chuột?

 
2. 今年ことしまれたひと何年なにどしですか。
2. Nguời đã được sinh trong năm nay là năm con gì?

 
3. イヌどしひと今年ことし何歳なんさいになりますか。
3. Người tuổi con chó thì năm nay bao nhiêu tuổi?

Đáp Án:

1.  ネズミがうそを()ったから、ネコは神様(かみさま)のうちへ(はや)()けなかった。

  ネコは(おく)れてしまったから、仕事(しごと)がもらえなかった。それでネコは(いま)(いか)っているから。

2. こさいは2015(ねん)だったらヒツジ(ねん)、2016(ねん)だったらサル(ねん)

3.  

ことし()まれた(とし)
1970(ねん
)
1982(ねん
)
1994(ねん
)
2006(ねん
)
2015(ねん
)
45(さい)33(さい)21(さい)(さい)
2016(ねん
)
46(さい)34(さい)22(さい)10(さい)
2017(ねん
)
47(さい)35(さい)23(さい)11(さい)