|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Ý nghĩa | |
| ☞ |
~に 乗ります:Lên xe(tàu) ~ ~を 降ります:Xuống xe(tàu) ~ ~から~に 乗り換えます:Đổi xe(tàu) từ ~ sang ~ ~を rời khỏi, ra khỏi ~ ~に vào trong, lên trên ~ |
| Ví dụ | |
| 1. |
でんしゃに のります。 Lên xe điện.
でんしゃを おります。 Xuống xe điện.
でんしゃから バスに のりかえます。 Đổi từ xe điện sang xe buýt. |
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| ☞ |
Dùng để tạo một câu ghép.
|
| Ví dụ | |
| 1. |
毎日 6じに おきます。朝ご飯を たべます。それから がっこうへ 行きます。 →毎日 6じに おきて、朝ご飯をたべて、それから がっこうへ 行きます。 Mỗi sáng tôi thức dậy lúc 6 giờ, ăn sáng rồi đi đến trường. |
| 2. |
私は 会社員です。田中さんは 医者です。
→私は 会社員で、田中さんは医者です。 Tôi là nhân viên công ty còn anh Tanaka là bác sỹ.
私は フンです。私は がくせいです。
→私は フンで、がくせいです。 Tôi là Hương, là học sinh. |
| 3. |
この木は ながいです。そして、おもいです。
→この木は ながくて、おもいです。 Cây này vừa dài vừa nặng.
この所は きれいです。そして、しずかです。
→この所は きれいで、しずかです。 Nơi này đẹp và yên tĩnh. |
|
Cấu trúc |
|
|
~ は V1てから、V2. |
|
| Ý nghĩa | |
| ☞ | Sau khi V1 thì V2. |
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| ☞ |
Nhấn mạnh về thứ tự của các hành động. Chia thì tương lai, hiện tại, quá khứ … ở động từ cuối (V2). Chủ ngữ của mệnh đề chính dùng は, chủ ngữ của mệnh đề phụ dùng trợ từ が. |
| Ví dụ | |
| 1. |
ごはんを たべてから、はを みがきます。 Sau khi ăn cơm xong thì đánh răng. |
| 2. |
A: きのう、なにを しましたか。 A: Hôm qua bạn làm gì?
B: 新聞を よんでから、でかけました。 B: Sau khi đọc báo xong tôi đi ra ngoài. |
|
Cấu trúc |
|
|
Tổng thể は chi tiết が ~ |
|
| Ví dụ | |
| 1. |
北海道は 雪が 多いです。 Hokkaido tuyết nhiều. |
| 2. |
A: マリアさんは どうですか。 A: Maria như thế nào?
B: めが おおきくて、はだが しろいです。 B: Mắt to, da trắng. |
| 3. |
A: ゆみこさんは どのひとですか。 A: Yumiko là người nào?
B: かみが くろくて、ながいひとですよ。 B: Là người tóc đen và dài. |
|
Cấu trúc |
|
|
~は どうやって ~か。 |
|
| Ý nghĩa | |
| ☞ |
どうやって:Bằng cách nào? |
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| ☞ | Hỏi về trình tự, cách thức để làm một việc gì đó. |
| Ví dụ | |
| 1. |
A: 大学まで どうやって 行きますか。 A: Đến trường đại học bằng cách nào vậy?
B: 京都駅から 16番の バスに 乗って、大学前で 降ります。 B: Từ nhà ga Kyoto lên xe buýt số 16 sau đó xuống ở trước trường. |
| 2. |
A: どうやって おかねを だしますか。 A: Rút tiền bằng cách nào vậy?
B: まず ここに カードを 入れて、それから、あんしょうばんごうと きんがくを 押してください。 B: Trước tiên, hãy bỏ thẻ vào chỗ này sau đó hãy nhấn mật khẩu và số tiền. |
Cấu trúc
A: ~は どれですか。
どのN
B: ~は Nです。
Xác định đối tượng nào đó trong nhóm gồm 3 đối tượng trở lên.
Ý nghĩa
☞
どれ : cái nào
どのN : N nào
Giải thích & Hướng dẫn
☞
Ví dụ
1.
2.
例: 日曜日 梅田へ 行きます・友達に 会います
Hoàn thành các câu sau:
1) 昼 1時間 休みます・午後 5時まで 働きます ⇒
2) 京都駅から JRに 乗ります・大坂で 地下鉄に 乗り換えます ⇒
3) 市役所と 銀行へ 行きました・うちへ 帰りました ⇒
4) サンドイッチを 買いました・公園で 食べました ⇒
例:
Hoàn thành các câu sau:
1)⇒ 2)⇒ 3)⇒
例: 電話を かけます・友達の うちへ 行きます
Hoàn thành các câu sau:
1) お金を 下ろします・買い物に 行きます ⇒
2) きのう 仕事が 終りました・飲みに 行きました ⇒
3) 日本へ 来ました・日本語の 勉強を 始めました ⇒
4) お金を 入れます・ボタンを 押して ください ⇒
例: もう レポートを 出しましたか。(もう 一度 読みます)
Hoàn thành các câu sau:
1) もう 昼ごはんを 食べましたか。 (この 仕事が 終わります) ⇒
2) もう IMCに 電話しましたか。 (メールを 送ります) ⇒
3) もう 会議の 資料を コピーしましたか。 (松本さんに 見せます) ⇒
4) もう パワー電気へ 行きましたか。 (午後の 会議が 終わります) ⇒
例: 雪・多い
Hoàn thành các câu sau:
1) 人・少ない ⇒
2) 冬・長い ⇒
3) 食べ物・おいしい ⇒
4) 雪祭り・有名 ⇒
例1:
この カメラ・大きい・重い ⇒
例2:
ワットさん・親切・すてき ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) 私の 部屋・狭い・暗い ⇒
2) 沖縄の 海・青い・きれい ⇒
3) 東京・にぎやかで・おもしろい ⇒
4) ワットさん・45歳・独身 ⇒
例1:
例2:
Hoàn thành các câu sau:
1) ミラーさんは どんな 人ですか。(頭が いい・おもしろい) ⇒
2) サントスさんは どんな 人ですか。(元気・親切) ⇒
3) 寮の 部屋は どうですか。(広い・明るい) ⇒
4) ホテルは どうでしたか。(静か・サービスが いい) ⇒
例1:
例2:
Hoàn thành các câu sau:
1) ミラーさんは どの 人ですか。(若い・背が高い) ⇒
2) ワットさんは どの 人ですか。(ダンスが上手・すてき) ⇒
3) ミラーさんの かばんは どれですか。(黒い・古い) ⇒
4) カリナさんの かばんは どれですか。(赤い・小さい) ⇒

.png)

