Tình huống có điều kiện và kết quả được sử dụng để luyện mẫu câu nếu – thì. Người học thực hành mô tả hoàn cảnh, điều kiện xảy ra sự việc và hệ quả tương ứng, giúp lập luận rõ ràng hơn trong trao đổi.
Anh Miller nói là tuần sau sẽ đi công tác ở Osaka.
1.
だめだ。 もう 走れない。
Không được nữa rồi. Tôi không thể chạy thêm nữa.
…頑張れ。あと 500メートルだ。
…Cố lên. Còn 500m nữa.
2.
もう 時間が ない。
Hết thời gian rồi.
…まだ 1分 ある。あきらめるな。
…Còn 1 phút nữa. Không được đầu hàng.
3.
この 池で 遊んでは いけません。 あそこに 「入るな」と 書いてありますよ。
Ở chỗ kia có viết gì?
…あ、ほんとうだ。
…Viết là “Tomare” (nghĩ là “Hãy dừng lại”)
4.
あの 漢字は 何と 読むんですか。
Chữ Hán kia đọc là gì?
…「禁煙」です。
…Đọc là “Kin-en”
たばこを 吸ってはい いけないと いう 意味です。
Nghĩa là cấm hút thuốc.
5.
この マークは どういう 意味ですか。
Ký hiệu này nghĩa là gì?
…洗濯機で 洗えると いう 意味です。
…Nghĩa là có thể giặt bằng máy giặt.
6.
グプタさんは いますか。
Ông Gupta có ở đây không?
…今 出かけて います。 30分ぐらいで 戻ると 言っていました。
…Ông ấy đang đi vắng. Ông ấy nói là khoảng 30 phút nữa sẽ về.
7.
すみませんが、渡辺さんに あしたの パーティーは 6時からだと伝えて いただけませんか。
Xin lỗi, anh/chị làm ơn nhắn lại với chị Watanabe là bữa tiệc ngày mai bắt đầu từ 6 giờ có được không?
…わかりました。6時からですね。
…Vâng, được rồi. Từ 6 giờ phải không ạ.
1.
V
ます形
命令形
禁止形
I
か き ます
およ ぎ ます
の み ます
あそ び ます
すわ り ます
い い ます
た ち ます
だ し ます
か け
およ げ
の め
あそ べ
すわ れ
い え
た て
だ せ
か く な
およ ぐ な
の む な
あそ ぶ な
すわ る な
い う な
た つ な
だ す な
II
さげ ます
で ます
み ます
おり ます
さげ ろ
で ろ
み ろ
おり ろ
さげ る な
で る な
み る な
おり る な
III
き ます
し ます
こ い
し ろ
く る な
す る な
2.
にげろ。
交通規則を
まもれ。
うごくな。
電車の 中で
さわぐな。
<<< Dịch >>>
Hãy trốn đi.Hãy tuân thủ luật giao thông.Đừng/cấm cử động.Đừng/cấm làm ồn trong xe điện.
3.
あそこに
「くるまを とめるな」
と 書いて あります。
あの 漢字は
「いりぐち」
読みます。
<<< Dịch >>>
Ở chỗ kia có viết là “Cấm đậu xe hơi”.Chữ kanji kia đọc là “いりぐち(cửa vào)”.
4.
この マークは
とまれ
と いう 意味です。
水で
あらっては いけない
リサイクルできない
<<< Dịch >>>
Ký hiệu này có nghĩa là hãy dừng lại.Ký hiệu này có nghĩa là không được giặt nước.Ký hiệu này có nghĩa là không thể tái chế.
5.
山田さんは
あした 5時に
くる
と 言って いました。
締め切りに
まに あわない
きのう 荷物を
おくった
<<< Dịch >>>
Anh Yamada đã nói là ngày mai sẽ đến lúc 5 giờ.
Anh Yamada đã nói là không kịp kì hạn.
Anh Yamada đã nói là đã gửi hàng ngày hôm qua.
6.
山田さんに
10分ほど
おくれる
と 伝えて いただけませんか。
土曜日は 都合が
わるい
締め切りに
あさってだ
<<< Dịch >>>
Nói lại giúp tôi với anh Yamada rằng tôi trễ tầm 10 phút.
Nói lại giúp tôi với anh Yamada rằng thứ 7 không được rồi.
Nói lại giúp tôi với anh Yamada rằng kỳ hạn là ngày mốt.