|
Cấu trúc |
|
![]() Đặc biệt: いいです → よさそうです。 |
|
| Động từ | |
|
Diễn đạt dấu hiệu biến động hoặc thay đổi của động từ biểu thị sắp xảy ra. Thường dùng kèm với: いまにも bất kỳ lúc nào もうすぐ sắp sửa これから từ giờ |
|
| Ví dụ | |
| 1. |
空が 曇っています。今にも あめが ふりそうです。 Bầu trời đầy mây. Có vẻ như trời sắp mưa đến nơi rồi. |
| 2. |
もうすぐ 桜が 咲きそうです。 Hoa anh đào có vẻ sắp nở. |
| Tính từ | |
|
Diễn tả sự suy đoán về tính chất đó của sự vật dựa trên vẻ bề ngoài dù chưa xác nhận thực tế như thế nào. Khi nói về tâm trạng, tình cảm của người khác thì chúng ta không thể dùng nguyên cách biểu thị tâm trạng, mà thêm そうです để biểu thị sự suy đoán từ vẻ bề ngoài. |
|
| Ví dụ | |
| 1. |
この 料理は 辛そうです。 Món ăn này có vẻ cay. |
| 2. |
父は まだ 帰っていませんので、母は しんぱいそうです。 Cha vẫn chưa về nên mẹ có vẻ lo lắng. |
|
Cấu trúc |
|
|
~Vてきます。 |
|
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| ~Vて来ます:đi ~ rồi quay lại | |
| Ví dụ | |
| 1. |
A: ちょっと でんわを かけて来ますから、ここで まっていてください。 A: Tôi đi gọi điện một chút rồi sẽ quay lại nên xin hãy chờ ở đây.
B: はい。 B: Vâng |
| 2. |
A: どうしたんですか。 A: Bị sao vậy?
B: 教室に 時計を 忘れたので、ちょっと とって来ます。 B: Tôi để quên đồng hồ trong lớp nên sẽ đi lấy một tí rồi quay lại ngay. |
|
Cấu trúc |
|
|
~Vて くれませんか。 |
|
| Giải thích & Hướng dẫn | |
|
~Vて くれませんか:là cách nói lịch sự hơn ~Vて ください nhưng không lịch sự bằng ~Vて いただけませんか/~Vて くださいませんか. Thích hợp dùng cho đối tượng là người ngang hàng hoặc người dưới mình. |
|
| Ví dụ | |
| 1. |
A: コンビニへ 行って 来ます。 A: Tôi đi cửa hàng tiện lợi rồi quay lại.
B: じゃ、お弁当を 買って 来て くれませんか。 B: Thế thì, mua giúp tôi cơm hộp được không? |
例: 袋が 破れます・新しいのを 買います
Hoàn thành các câu sau:
1)雨が 降ります(傘を 持って 行きます) ⇒
2)ガスの 火が 消えます(窓を 閉めます) ⇒
3)もうすぐ 雨が やみます(ちょっと 待ちます) ⇒
4)信号が 変わります(急ぎましょう) ⇒
例: きょうは 寒く なります
Hoàn thành các câu sau:
1)今週は いい 天気が 続きます ⇒
2)ことしは 去年より 早く 桜が 咲きます ⇒
3)ことしは 米の 値段が 上がります ⇒
4)これから 結婚しない 人が 増えます ⇒
例: 道が 込みます・早く 出発します
Hoàn thành các câu sau:
1)夜は 寒く なります・コートを 着て 行きます ⇒
2)ガソリンが なくなります・あの 店で 入れます ⇒
3)遅く なります・ホテルに 連絡して おきます ⇒
4)台風が 来ます・旅行は やめます ⇒
例: 眠いです(きのう 寝られませんでした)
Hoàn thành các câu sau:
1)その セーター、暖かいです(イギリスで 買いました) ⇒
2)その かばん、重いです(辞書が 3冊 入って います) ⇒
3)元気です(最近 体の 調子が いいです) ⇒
4)あの 二人、幸せです(先月 結婚しました) ⇒
例: トイレに 行きます
Hoàn thành các câu sau:
1)バスの 時間を 見ます ⇒
2)道を 聞きます ⇒
3)ジュースを 買います ⇒
4)車を 駐車場に 止めます ⇒
(うちに 傘を 忘れました・ちょっと 取ります)
Hoàn thành các câu sau:
1)どう したんですか。(変な 音が 聞こえました・ちょっと 見ます) ⇒
2)出かけるんですか。(ええ。天気が いいです・散歩します) ⇒
3)資料が 20枚 ありますか。(1枚 足りません・ちょっと コピーします) ⇒
4)どこへ 行くんですか。(友達が 来ます・迎えに 行きます) ⇒


