Bài 43 – Luyện Chữ Hán

Bài luyện Kanji xoay quanh giày dép, thành phố, phản hồi, biểu hiện, phát triển và xác nhận. Người học luyện viết chữ xuất hiện trong văn bản hành chính, giao nhận hàng và thông báo hiện đại.
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ

List

Viết Hán tự
Reload Ẩn

MỄ

こめ

ベイ、マイ


Viết Hán tự
Reload Ẩn

TỪ

める


Viết Hán tự
Reload Ẩn

PHÙ


Viết Hán tự
Reload Ẩn

THỬ

あつ

ショ


Viết Hán tự
Reload Ẩn

HÀN

さむ

カン


Viết Hán tự
Reload Ẩn

NOÃN

あたた、あたたかい、あたたまる、あたためる

ダン


Viết Hán tự
Reload Ẩn

TIẾU


Viết Hán tự
Reload Ẩn

TIÊU

える、け

ショウ


Viết Hán tự
Reload Ẩn

TĂNG

、ふえる、ふやす

ゾウ


Viết Hán tự
Reload Ẩn

NGHÊNH

むかえる

ゲイ


Viết Hán tự
Reload Ẩn

MAI

マイ


Luyện Tập

-A-

1.
しろこめ
gạo trắng
  
こめとごはん
cơm và gạo
  
こめあらいます
vo gạo
  
2.
英語えいご辞書じしょ
từ điển tiếng Anh
  
日本にほん辞書じしょ
từ điển tiếng Nhật
  
辞書じしょ使つかかた
cách sử dụng từ điển
  
3.
電車でんしゃ切符きっぷ
vé tàu điện
  
切符きっぷいます
mua vé
  
4.
あつくに
đất nước có khí hậu nóng
  
あつ
ngày trời nóng
  
がつあついです
tháng 8 trời nóng
  
5.
さむくに
đất nước có khí hậu lạnh
  
さむ
ngày trời lạnh
  
がつさむいです
tháng 2 trời lạnh
  
6.
あたたかい部屋へや
căn phòng ấm áp
  
あたたかいところ
nơi ấm áp
  
あたたかい
ngày ấm áp
  
7.
はなきます
hoa nở
  
あかはないています
bông hoa đỏ đang nở rộ
  
8.
えます
tắt lửa
  
電気でんきえます
tắt điện
  
9.
ひとえます
số người tăng lên
  
どもがえます
số trẻ em tăng lên
  
くるまえます
số ô tô tăng lên
  
10.
友達ともだちむかえにきます
đi đón bạn
  
友達ともだちむかえにてくれました
tôi được bạn tới đón
  
11.
切符きっぷを2まいいます
tôi mua 2 vé
  
コピーが1まいりません
thiếu một bản phô tô
  

使い方

1.
切符きっぷを2まいいました。1まいかれ切符きっぷです。1まいはわたしの切符きっぷです。
Tôi đã mua 2 tờ vé. Một vé của bạn trai. Một vé của tôi.
2.
そとあつです。部屋へやなかはもっとあつです。エアコンがありませんから。
Bên ngoài trời nóng. Trong phòng nóng hơn. Bởi vì không có điều hòa.
3.
がつさむです。今日きょうとくさむです。あたたかい部屋へやからたくないです。
Tháng 2 trời lạnh. Hôm nay trời rất lạnh. Tôi không muốn ra khỏi căn phòng ấm áp.
4.
あたたかいはるあつなつすずしいあきさむふゆ。そして、また、あたたかいはる
Mùa xuân ấm áp. Mùa hạ nóng bức. Mùa thu mát mẻ. Mùa đông giá lạnh. Và, lại là mùa xuân ấm áp.
5.
やまはるは、まださむいとき、ゆきしたかわおとからはじまります。
Mùa xuân trên núi bắt đầu bằng âm thanh của dòng sông dưới tuyết khi trời còn se lạnh.
    
あたたかくなって、ゆきえると、いろいろなはなます。
Khi thời tiết trở nên ấm hơn và tuyết biến mất, thì nhiều loài hoa sẽ nở rộ.
6.
はないています。やまいています。まちにもいています。はるですね。
Hoa đang nở. Hoa trên núi đang nở. Hoa ở thành phố cũng đang nở. Đích thực là mùa xuân rồi.
7.
花火はなびおとこえます。屋上おくじょうがればえるかもしれません。
Nghe được âm thanh của pháo hoa. Nếu leo lên sân thượng thì có lẽ sẽ nhìn thấy được.
8.
台風たいふうました。かぜからりんごがました。たくさんました。
Bão đã đến. Táo rơi xuống từ cây vì gió. Đã rơi rụng rất nhiều.
9.
つま様子ようすへんです。このごろかえりがおそいです。
Tình hình của vợ rất kì lạ. Dạo gần đây về nhà muộn.