Bài 24 – Tham khảo

Từ vựng mở rộng về phong bì, quà tặng và các dịp chúc mừng: お年玉, 結婚祝い, 出産祝い, お中元, お歳暮… giúp dùng tiền mừng và quà đúng văn hóa Nhật.
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ
贈答ぞうとう習慣しゅうかん Tập quán tặng quà
Từ vựng Nghĩa
年玉としだま tiền bố mẹ hoặc họ hàng tặng cho trẻ con trong ngày tết
入学祝にゅうがくいわ tặng cho người vào học cấp mới, thường là tiền, văn phòng phẩm hoặc sách
卒業そつぎょういわ tặng cho người tốt nghiệp, thường là tiền, văn phòng phẩm hoặc sách
結婚けっこんいわ tặng cho người lập gia đình, thường là tiền hoặc đồ vặt dùng trong nhà
出産しゅっさんいわ tặng cho người mới sinh con, thường là áo quần trẻ con, đồ chơi
中元ちゅうげん tặng cho những người hàng ngày đã giúp đỡ mình như bác sĩ, thấy cô giáo, cấp trên, thường là đồ ăn (tháng 7 hoặc tháng 8)
歳暮せいぼ tặng cho những người hàng ngày đã giúp đỡ mình như bác sĩ, thấy cô giáo, cấp trên, thường là đồ ăn (tháng 12)
香典こうでん tiền cúng điếu cho gia đình có người qua đời
見舞みま tặng cho người bệnh, thường là hoa hoặc quả
熨斗袋のしぶくろ một kiểu phong bì đặc biệt để đựng tiền khi tặng cho người khác.


Khi tặng tiền thì dùng một kiểu phong bì đặc biệt. Chọn loại thích hợp với mục đích tặng.

Dùng cho đám cưới(có ruy-băng màu đỏ-trắng hoặc màu vàng-bạc)

Dùng để chúc mừng(có ruy-băng màu đỏ-trắng hoặc màu vàng-bạc)

Dùng để chia buồn(đám tang)(có ruy-băng màu trắng-đen)