|
Cấu trúc |
|
![]() |
|
| Giải thích & Hướng dẫn | |
|
Giả định một tình huống nào đó, phần đi sau là cách xử lý hay kết quả xảy ra. Vì 場合 là danh từ nên cách kết hợp tương tự bổ nghĩa cho danh từ. |
|
| Ví dụ | |
| 1. |
A: 交通事故にあった場合は どうしますか。 A: Trong trường hợp gặp tai nạn giao thông thì phải làm sao?
B: すぐ 警察に 連絡してください。 B: Xin hãy liên lạc với cảnh sát ngay lập tức. |
| 2. |
A: ねえ、領収書を もらいたい場合は どうしたら いいですか。 A: Nè, trong trường hợp muốn nhận hóa đơn phải làm sao thì được?
B: 必要な場合は 店の人に言ってください。 B: Trong trường hợp cần thiết thì xin hãy nói với người trong cửa tiệm. |
| 3. |
火事や 地震の 場合は、エレベーターを 使わないで ください。 Khi có hỏa hoạn hoặc động đất thì không dùng thang máy. |
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| Bày tỏ sự bất mãn với kết quả ngoài sự mong muốn hoặc sự việc trái với kết quả được dự đoán. Thường thể hiện tâm trạng bất ngờ, hay tâm trạng không bằng lòng của người nói. | |
| Ví dụ | |
| 1. |
A: スピーチは うまく いきましたか。 A: Bài phát biểu trôi chảy chứ?
B: いいえ、一生懸命 練習して 覚えたのに、緊張しすぎて、途中で忘れてしまいました。 B: Không. Đã cố gắng hết sức để tập luyện rồi học thuộc thế mà vì quá hồi hộp nên giữa chừng đã quên mất tiêu. |
| 2. |
猫なのに ねずみが 怖いです。 Là mèo thế mà lại sợ chuột. |
| Chú ý | |
|
Sự khác nhau giữa のに và が: Nếu thay のに trong 2 ví dụ dưới đây thì không thể hiện được tâm trạng bất ngờ hay không bằng lòng. ① 約束を しましたが、彼女が 来ませんでした。 Tôi đã hẹn với cô ấy nhưng cô ấy không đến. ② きょうは 日曜日ですが、働かなければなりません。 Hôm nay là chủ nhật nhưng tôi phải làm việc. Sự khác nhau giữa のに và ても: のに là cách nói biểu thị tâm trạng của người nói về việc đã xảy ra, và nó không thể biểu thị kết quả ngược lại mang tính giả định như ても. 〇 あした 雨が 降っても、サッカーを します。 Ngày mai kể cả mưa đi nữa cũng chơi bóng đá. ✖ あした 雨が 降るのに、サッカーを します。 |
|
例: 火事が 起きました・すぐ 119番に 電話します
Hoàn thành các câu sau:
1)交通事故に あいました・すぐ 110番に 連絡します ⇒
2)友達を 連れて 来ます・知らせます ⇒
3)何か 問題が ありました・わたしに 言います ⇒
4)受付に 誰も いません・この ボタンを 押します ⇒
例: 洗濯機が 故障です・知らせます
Hoàn thành các câu sau:
1)風が 強いです・窓を 開けません ⇒
2)薬が 必要です・受付に 来ます ⇒
3)エアコンの 調子が 悪いです・すぐ 連絡します ⇒
4)食堂が 休みです・外で 食べます ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1)出発は 9時です。(時間に 間に合いません) ⇒
2)荷物は 20キロまでです。(20キロ以上です) ⇒
3)約束の 確認は この 番号に お願いします。(予約を キャンセルしたいです) ⇒
4)領収書を 持って 来て ください。(領収書が ありません) ⇒
例: 薬を 飲みました・熱が 下がりません
Hoàn thành các câu sau:
1)2時間 並びました・チケットが 買えませんでした ⇒
2)楽しみに して いました・旅行が 中止に なって しまいました ⇒
3)彼は 日本へ 来た ことが ありません・日本語が 上手です ⇒
4)毎日 8時間 寝て います・いつも 眠いです ⇒
例: もう 4月です・まだ 寒いです
Hoàn thành các câu sau:
1)仕事は 忙しいです・給料は 安いです ⇒
2)お正月です・仕事を しなければ なりません ⇒
3)保険証が 必要でした・持って 来るのを 忘れました ⇒
4)この アパートは 汚くて、狭いです・家賃は 高いです ⇒
例: どう したんですか。(スイッチを 入れました・パソコンが 動きません)
Hoàn thành các câu sau:
1)(ボタンを 押しました・ジュースが 出ません) ⇒
2)(気を つけて いました・手に けがを して しまいました) ⇒
3)(もう 遅いです・子どもが 学校から 帰りません) ⇒
4)(約束は 10時です・彼女が まだ 来ません) ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1)この お寺は 静かですね。(町の 真ん中に あります) ⇒
2)この レストランは あまり おいしくないですね。(有名です) ⇒
3)新しい 電気自動車は 人気が ありますね。(そんなに 安くないです) ⇒
4)ミラーさんは 遅いですね。(一度も 遅れた ことが ありません) ⇒


