List
|
点 |
ĐIỂM |
テン |
|
皆 |
GIAI |
みな カイ |
|
資 |
TƯ |
シ |
|
給 |
CẤP |
キュウ |
|
賃 |
NHẪM |
チン |
|
値 |
TRỊ |
ね、あたい チ |
|
段 |
ĐOẠN |
ダン |
|
風 |
PHONG |
かぜ、かざ フウ、フ |
|
念 |
NIỆM |
ネン |
|
働 |
ĐỘNG |
はたらく ドウ |
Luyện Tập
-A-
1.
いい点
điểm số cao
100点
100 điểm
試験の点が悪かったです
tôi đã bị điểm kém trong kì thi
2.
皆さん、いろいろありがとうございました
cảm ơn mọi người rất nhiều
3.
会議の資料
tài liệu cuộc họp
資料が必要です
cần tài liệu
4.
給料が安いです
lương thấp
給料をもらいます
nhận lương
5.
家賃が高いです
tiền thuê nhà cao
家賃を払います
trả tiền thuê nhà
6.
米の値段
giá gạo
値段が上がります
tăng giá
7.
強い風
gió mạnh
冷たい風
gió lạnh
風が強いです
gió thổi mạnh
8.
本屋で働きます
làm việc ở tiệm sách
毎日8時間働きます
làm việc 8 tiếng mỗi ngày
9.
会えなくて残念でした
thật tiếc vì không thể gặp được
使い方
1.
試験の点が悪かった場合は、もう一度受けることができます。
Trường hợp điểm của kì thi không tốt thì có thể thi lại một lần nữa.
2.
カリナさんは100点です。わたしは0点です。
Bạn Karina đạt 100 điểm, tôi thì 0 điểm.
3.
皆さん、残念ですが、パーティーは中止です。
Mọi người ơi, thật tiếc quá, buổi tiệc đã bị đình chỉ.
4.
天気が悪くて、富士山が見えません。残念です。
Vì thời tiết xấu nên không thấy được núi Phú Sĩ. Thật tiếc quá.
5.
兄は働きながら、勉強しています。
Anh trai tôi vừa đi học vừa đi làm.
6.
会議の資料を集めています。
Tôi đang sưu tập tài liệu của cuộc họp.
7.
家賃が高いので、給料のいい仕事がしたいです。
Bởi vì tiền thuê nhà cao nên tôi muốn làm công việc lương cao.
8.
物の値段は上がっても、給料は上がりません。
Dù giá đồ vật tăng nhưng lương vẫn không tăng.
9.
この村では風の力を使って、電気を作っています。
Ở ngôi làng này, người ta tạo ra điện nhờ sử dụng năng lượng gió.
10.
火事の場合は119番に知らせてください。事故の場合は110番に知らせます。
Trường hợp hỏa hoạn hãy thông báo cho 119, trường hợp tai nạn hãy thông báo cho 110.
11.
空が急に暗くなって、冷たい風が強くなりました。
Bầu trời đột nhiên tối sầm lại, gió lạnh đã thổi mạnh hơn.
12.
サイズが小さい靴を無理にはいたので、足が痛いです。
Bởi vì tôi đã gắng mang đôi giày cỡ nhỏ nên chân đau.
13.
嫌いな食べ物は無理に食べなくてもいいですよ。
Bạn không cần phải gắng ăn những món ăn mà mình không thích.