Ngữ Pháp
Cấu trúc
Trợ từ を:dùng để chỉ đối tượng tác động của động từ.
Danh từ đứng trước を là đối tượng chịu tác động của động từ và được gọi là tân ngữ, trực tiếp bổ nghĩa cho động từ đó.
Nを V。
Giải thích & Hướng dẫn
☞
Ví dụ
1.
2.
Cấu trúc
Nをします Làm, chơi, tổ chức … N.
Động từ します có phạm vi rộng các danh từ làm tân ngữ. Biểu thị hành được được thực hiện theo ý nghĩa diễn đạt ở tân ngữ. Làm (việc,bài tập về nhà …) Chơi (bóng đá, bóng chày…) Tổ chức (tiệc, đám cưới, lễ hội…) Khác (gọi điện, thắt dây an toàn…)
Nを します。
Giải thích & Hướng dẫn
☞
Ví dụ
1.
2.
3.
4.
Cấu trúc
なん、なに mang nghĩa là cái gì, tuy nhiên なに thường đi cùng với động từ.
Không dùng なんに trong văn viết.

Ý nghĩa
☞
なに: cái gì?
Giải thích & Hướng dẫn
☞
Ví dụ
1.
2.
Cấu trúc
Những từ đi sau nằm trong hàng た、だ、な thì dùng なん.
Ví dụ: なんで~、なんの~、なんと~… Đằng sau là trợ số từ.
Ví dụ: なんさい、なんじ、なんぷん、なんにち…
Ngoài 2 trường hợp nêu trên thì dùng なに.
なん/なに~
Ý nghĩa
☞
なん và なに đều là nghi vấn từ cùng ý nghĩa “cái gì”
Giải thích & Hướng dẫn
☞
Lưu ý: なんで ngoài nghĩa là “bằng phương tiện gì”, còn có nghĩa là “vì sao”. Nên để phân biệt thì có thể dùng なにで để hỏi “bằng phương tiện gì”.
Ví dụ
1.
2.
2.
Cấu trúc
で:Tại, ở

NVT: どこで: ở đâu? tại nơi nào?
Ý nghĩa
☞
Giải thích & Hướng dẫn
☞
Trợ từ で dùng để chỉ nơi chốn xảy ra hành động.
Ví dụ
1.
2.
Cấu trúc

NVT: だれと:cùng với ai?
Ý nghĩa
☞
と:cùng với
Ví dụ
1.
2.
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Ý nghĩa | |
| ☞ |
[一緒に]~Vませんか。:Cùng nhau làm ~ không? |
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| ☞ |
Dùng mẫu câu này để rủ rê, mời mọc người khác cùng làm một hành động nào đó. Vませんか ở đây không mang ý nghĩa phủ định. Chúng ta dùng Vませんか để mời khi không biết đối phương có đồng ý hay không. Trong trường hợp tích cực hưởng ứng lời mời thì chúng ta sẽ trả lời bằng Vましょう。 |
| Ví dụ | |
| 1. |
A: こんしゅうのにちようび、 いっしょに はなみを しませんか。 A: Chủ Nhật tuần này cùng đi ngắm hoa nhé?
B: いいですね。いきましょう。 B: Hay quá, cùng đi thôi. |
| 2. |
A: あした いっしょに いなかへ かえりませんか。 A: Ngày mai cùng tôi đi về quê nha?
B: すみません、ちょっと。。。 B: Xin lỗi nhưng mà… |
|
Cấu trúc |
|
| Vましょう | |
| Ý nghĩa | |
| ☞ |
Vましょう:Cùng V nhé? |
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| ☞ |
Tích cực đề xuất mời người nghe làm việc gì đó. Tích cực đáp ứng đề xuất, lời mời của người khác. ましょう và ませんか đều dùng để mời, nhưng ませんか thì tôn trọng hơn, còn ましょう dùng thân thiết hơn. |
| Ví dụ | |
| 1. |
ちょっと 休みましょう。 Chúng ta cùng nghỉ một lát đi. |
| 2. |
A: いっしょに ばんごはんを たべませんか。 A: Cùng ăn tối với tôi không?
B: ええ、たべましょう。 B: Vâng, chúng ta cùng ăn nhé. |
|
Cấu trúc |
|
| か。ở cuối câu | |
| Ý nghĩa | |
| ☞ |
~か。 ~à. |
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| ☞ |
Khi phát âm hạ xuống ở cuối câu, thì không phải là câu hỏi mà là dùng để biểu thị đã nắm bắt được thông tin mới từ người nói. Giống với trường hợp そうですか. |
| Ví dụ | |
| 1. |
A: 日曜日 京都へ 行きました。 A: Tôi đã đi Kyoto vào chủ nhật?
B: 京都ですか。いいですね。 B: Kyoto à. Hay quá nhỉ. |
Luyện Tập B
Hoàn thành các câu sau:
1) お酒を 飲みますか。(いいえ)⇒
2) あした 日本語を 勉強しますか。(はい)⇒
3) けさ 新聞を 読みましたか。(はい)⇒
4) きのうの 晩 テレビを 見ましたか。(いいえ)⇒
例:買います(かばん) ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) 勉強します(日本語) ⇒
2) 飲みます(ジュース) ⇒
3) 食べました(魚) ⇒
4) 買いました(雑誌と CD) ⇒
例: あした ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) きょうの 午後 ⇒
2) 今晩 ⇒
3) きのう ⇒
4) おととい ⇒
例: 写真を 撮ります (庭) ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) ミラーさんに 会います(駅) ⇒
2) 昼ご飯を 食べます(会社の食堂) ⇒
3) 牛乳を 買いました(スーパー) ⇒
4) 日本語を 勉強しました(大学) ⇒
1) ミラーさんに 会います(駅) ⇒
2) 昼ご飯を 食べます(会社の食堂) ⇒
3) 牛乳を 買いました(スーパー) ⇒
4) 日本語を 勉強しました(大学) ⇒
例: 今晩 ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1)あした ⇒
2)来週の 土曜日 ⇒
3)きのうの 午後 ⇒
4)先週の 日曜日 ⇒
例:
Hoàn thành các câu sau:
1)⇒
2)⇒
3)⇒
4)⇒




