Bài 21 – Luyện nghe

Bài nghe liên quan tới hiện tượng, tình hình và khả năng xảy ra sự việc. Người học luyện nghe từ chỉ xác suất, nhận định và so sánh, thực hiện nhiệm vụ chọn nhận xét phù hợp hoặc ghép nhân vật với quan điểm, giúp rèn kỹ năng nghe hiểu phán đoán đơn giản.
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ

Câu 1

1.   (なん)と ()いましたか。どこの ことばですか。
Đã nói gì. Ngôn ngữ ở địa phương nào?

(れい))よか天気(てんき)ばい a) また ()て ください A)熊本(くまもと)
1) おおきに b) いい 天気(てんき) B)岡山(おかやま)
2) また こられえ c) こんばんは C)大阪(おおさか)
3) おばんです d) ありがとう D)秋田(あきた)

(れい)

Đáp án: (れい) - bA

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
ああ、きょうは よか天気(てんき)ばい。
A, hôm nay thời tiết đẹp nhỉ.
B:
え、(いま)(なん)と ()いましたか。
Hả, bạn vừa nói gì vậy?
ようか……。
Tốt….nhỉ.
A:
「きょうは いい天気(てんき)だ」と ()いました。
Tôi nói là [Hôm nay thời tiết đẹp].
福岡(ふくおか)では、そう()いますよ。
Ở Fukuoka nói như vậy đó.
B:
ああ、そうですか。
À, vậy à.
  Đáp án: bA

1)

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
どうぞ。
Xin mời.
こちらに (すわ)ってください。
Xin hãy ngồi vào đây ạ.
B:
おおきに。
Ookini (Cảm ơn).
A:
え、(おお)きい?
Hả, lớn?
(なに)が (おお)きいですか。
Cái gì lớn hả?
B:
いえ、「おおきに」と ()いました。大阪(おおさか)の ことばで 「ありがとう」ですよ。
Không, tôi đã nói Ookini. Trong tiếng Osaka thì có nghĩa là cảm ơn.
A:
ふーん、日本語(にほんご)は (むずか)しいですね。
Ai cha, tiếng Nhật khó nhỉ.
  Đáp án: d – C

2)

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
じゃ、失礼(しつれい)します。
Vậy thì, xin thất lễ.
B:
また、こられえ。
Mata Koraree (Hãy đến lần nữa nhé).
A:
え、(いま)(なん)と ()いましたか。
Hả? bạn vừa nói gì thế?
B:
ああ、「また、こられえ」ですか。
À, có phải là [Mata Koraree] không?
「また()てください」と(おな)じですよ。
Giống với [Mata Kitekudasai] (Hãy đến đây) đấy.
岡山(おかやま)の ことばです。
Đây là từ dùng ở Okayama.
A:
あ、そうですか。
À, vậy à.
きょうは ありがとうございました。また ()ます。
Hôm nay cám ơn nhiều. Tôi sẽ lại đến nữa.
  Đáp án: a – B

3)

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
おばんです。
Oban desu.
B:
え、(いま)(なん)と ()いましたか、
Hả, bạn vừa nói gì vậy?
「おばん」ですか。
[Oban] phải không?
A:
ああ、秋田(あきた)のことばを 使(つか)いました。
À, tôi đã sử dụng từ của Akida.
「おばんです」は「こんばんは」と (おな)じです。
[Oban desu] có nghĩa là [Konbanwa] (chào buổi tối).
B:
へーえ、おもしろいですね。
Um… thú vị nhỉ.
  Đáp án: c – D

Câu 2

2.   留学生(りゅうがくせい)は アルバイトについて (はな)しました。留学生(りゅうがくせい)の 意見(いけん)は どうですか。どうしてですか。
Du học sinh đã trao đổi về công việc bán thời gian. Ý kiến của du học sinh như thế nào và tại sao?

アルバイトは いい……Oよくない……X
Công việc bán thời gian tốt thì đánh dấu 〇; không tốt thì đánh dấu ✖.

(れい)) リン( X Đáp án: b a.いろいろな (ひと)に ()う ことが できる
1) カリナ(____) ____ b.勉強(べんきょう)の 時間(じかん)が (すく)なく なる
2) キム(____) ____ c.日本語(にほんご)が 上手(じょうず)に なった
3) エド(____) ____ d.(つか)れるから、勉強(べんきょう)が できない

(れい)

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
きのう、先生(せんせい)は アルバイトは よくないと ()いました。
Hôm qua, giáo viên đã nói là công việc bán thời gian là không tốt.
先生(せんせい)の 意見(いけん)について どう(おも)いますか。
Bạn nghĩ như thế nào vế ý kiến của giáo viên.
まず、リンさん。
Trước tiên, là bạn Lee.
B:
先生(せんせい)は わたしたちの 勉強(べんきょう)を 心配(しんぱい)していると (おも)います。
Tôi nghĩ giáo viên đang lo lắng việc học của chúng ta.
わたしも アルバイトは よくないと (おも)います。
Ngay cả tôi cũng nghĩ rằng công việc bán thời gian là không tốt.
勉強(べんきょう)の 時間(じかん)が (すく)なくなりますから。
Vì thời gian học ít dần đi nên.
わたしは していません。
Tôi không làm.
  Đáp án: X – b

1)

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
カリナさんは どう (おも)いますか。
Bạn Karina nghĩ như thế nào?
C:
わたしは、アルバイトを したことが あります。
Tôi đã từng đi làm thêm.
いろいろな (ひと)と 日本語(にほんご)で (はな)すことが できました。
Tôi đã nói chuyện được bằng tiếng Nhật với nhiều người.
日本語(にほんご)が 上手(じょうず)に なったと (おも)います。
Tôi nghĩ tiếng nhật tôi trở nên giỏi hơn.
ですから、アルバイトを してもいいと (おも)いますよ。
Vì vậy, tôi thấy làm bán thời gian cũng tốt.
  Đáp án: O – c

2)

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
キムさんは アルバイトを していますね。
Bạn Kim có làm bán thời gian nhỉ.
D:
ええ、でも、アルバイトは よくないと (おも)います。
Vâng, thế nhưng tôi nghĩ công việc bán thời gian không tốt.
とても (つか)れますから、
Vì rất mệt.
勉強(べんきょう)が できません。
Không thể học được.
でも、1か(げつ)に 5(まん)(えん)()りませんから、しなければなりません。
Thế nhưng vì không đủ 50,000 yên cho 1 tháng nên tôi phải làm.
A:
そうですか。
Vậy à.
大変(たいへん)ですね。
Vất vả nhỉ.
  Đáp án: X – d

3)

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
エドさんは アルバイトを していますか。
Bạn Edo đang làm bán thời gian phải không?
E:
はい、英語(えいご)を (おし)えています。
Vâng, tôi đang dạy tiếng anh.
いろいろな (ひと)に ()うことが できますから、(たの)しいですよ。
Vì có thể gặp được nhiều người nên rất vui đấy.
アルバイトを しても いいと (おも)います。
Tôi nghĩ làm bán thời gian cũng tốt.
A:
そうですか。
Vậy à.
いろいろな 意見(いけん)が ありますが、
Có nhiều ý kiến nhưng mà.
問題(もんだい)は 時間(じかん)の 使(つか)(かた)ですね。
Vấn đề là cách sử dụng thời gian nhỉ.
B~E:
そうですね。
Đúng vậy nhỉ.
  Đáp án: O – a

Câu 3

3.   田中(たなか)さんは カリナさんと 日本人(にほんじん)の 生活(せいかつ)について (はな)しました。田中(たなか)さんと カリナさんの 意見(いけん)は (おな)じですか。
Tanaka nói chuyện với Karina về cuộc sống của người Nhật. Ý kiến của Tanaka và Karina có giống nhau không?

(おな)じ……O(おな)じじゃ ない……X
Nếu giống thì 〇, không giống thì ✖

(れい)

Đáp án: O

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
カリナさん、日本人(にほんじん)は よく(はたら)くでしょう?
Chào bạn Karina, người Nhật thường hay làm việc nhỉ?
B:
ええ、そうですね。
Vâng, đúng vậy nhỉ.
日本人(にほんじん)は ほんとうに よく(はたら)くと (おも)います。
Tôi nghĩ người Nhật thật sự thường hay làm việc.
田中(たなか)さんも 毎日(まいにち)(いそが)しいでしょう?
Bạn Tanaka mỗi ngày cũng bận rộn nhỉ?
A:
そうですね。
Đúng vậy nhỉ.
仕事(しごと)は とても(いそが)しいです。
Công việc rất là bận.
残業(ざんぎょう)も (おお)いですよ。
Cũng tăng ca nhiều nữa đấy.
B:
そうですか。
Vậy à.
大変(たいへん)ですね。
Vất vả nhỉ.
  Đáp án: O

1)

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
カリナさん、日本(にほん)は 物価(ぶっか)が (たか)いでしょう?
Chào bạn Karina, nước Nhật vật giá cao nhỉ?
B:
ええ、わたしの (くに)より ずっと(たか)いですね。
Vâng, cao hẳn so với nước của tôi nhỉ.
(とく)に、電車(でんしゃ)や バスが (たか)いですね。
Đặc biệt là xe điện, xe buýt đắt.
A:
そうですね。
Đúng rồi nhỉ.
B:
ええ、それから、()(もの)が (たか)いですね。
Vâng, kế đến là thức ăn đắt.
留学生(りゅうがくせい)の 生活(せいかつ)は ほんとうに 大変(たいへん)です。
Cuộc sống của du học sinh thật sự vất vả.
A:
そうでしょう? 
Vậy thế à?
物価(ぶっか)が (たか)いですから、日本人(にほんじん)も 大変(たいへん)ですよ。
Vì vật giá cao nên người Nhật cũng vất vả lắm đấy.
  Đáp án: O

2)

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
カリナさん、日本(にほん)の 学生(がくせい)は よく(あそ)ぶでしょう?
Chào bạn Karina, học sinh Nhật Bản thường hay chơi nhỉ?
B:
そうですか。
Vậy à.
A:
(ぼく)も よく(あそ)びましたよ。
Tôi cũng thường hay chơi đấy.
スポーツ、旅行(りょこう)、コンサート……。
Thể thao, du lịch, buổi hòa nhạc …….
(たの)しかったなあ。
Thật là vui.
勉強(べんきょう)は あまり しませんでしたね。
Học hành thì không nhiều lắm.
B:
そうですか。
Vậy à.
でも、わたしの 日本人(にほんじん)の 友達(ともだち)は みんな よく勉強(べんきょう)しますよ。
Thế nhưng, bạn bè người Nhật của tôi, mọi người thường xuyên học hành đấy.
レポートや 試験(しけん)が たくせんありますから。
Vì có nhiều báo cáo hay thi cử.
A:
へえ、そうですか。
Hả, vậy à.
(ぼく)の 学生(がくせい)時代(じだい)と (ちが)いますね。
Khác với thời đại học sinh của tôi.
  Đáp án: X

3)

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
最近(さいきん)電車(でんしゃ)(なか)で、みんなケータイを()ているでしょう?
Có phải gần đây mọi người đều xem điện thoại ở trong xe điện?
B:
ええ、そうですね。
Vâng, đúng là như vậy.
A:
あまり (ほん)や 新聞(しんぶん)を ()んだりしませんね。
Không đọc sách báo cho lắm nhỉ.
B:
そうですね。
Ừ nhỉ.
(まち)(えき)でも みんな ケータイを ()ています。
Cho dù ở khu phố hay ở nhà ga mọi người đều xem điện thoại.
A:
ほかの (ひと)を 全然(ぜんぜん) ()ていませんね。
Hoàn toàn không để ý đến người khác.
(あぶ)ないですよ。
Nguy hiểm nhỉ.
(とく)に、(えき)は…ね。
Đặc biệt là ở nhà ga thì …
  Đáp án: O

Câu 4

4.   ジャンさんは 大学(だいがく)の クラブで (はなし)を ()いて、あい()さんに メールを ()きました。どんな メールを ()きましたか。
Bạn Jean đã nghe câu chuyện ở câu lạc bộ của trường đại học và đã mail cho bạn Aiko. Đã viết bức thư như thế nào?

大学(だいがく)の クラブ

20XX(ねん)5(がつ)17() 19:13

From: janjan@goooogle.com

To: aiai@yohoooo.com

 

あい()さん、
Bạn Aiko.

元気(げんき)ですか。
Bạn có khỏe không?
わたしは とても 元気(げんき)です。
Tôi rất khỏe ạ.

大学(だいがく)の 生活(せいかつ)に ()れましたから、
Vì đã quen với trường đại học.
クラブに (はい)りたいと (おも)います。
Tôi nghĩ muốn tham gia vào câu lạc bộ.

きょうは、いろいろな クラブを ()に ()きました。
Hôm nay tôi đã đi xem nhiều câu lạc bộ.

(れい)まず、柔道(じゅうどう)クラブへ ()きました。柔道(じゅうどう)は (はじ)めは ( (やさ)しい )ですが、だんだん( (むずか)しくなる )と クラブの (ひと)は ()いました。 ちょっと 練習(れんしゅう)しましたが、とても (いた)かったです。

1)  相撲(すもう)クラブの (ひと)は 相撲(すもう)は(___)と()いました。 でも、下着(したぎ)を ()がなければなりませんから、(___)と(おも)います。

2) (ちゃ)は、たたみに (すわ)らなければ なりませんから、(___)と (おも)います。

3) 書道(しょどう)の クラブの (ひと)は 書道(しょどう)は ()が きれいに なるから、きっと(___)と ()いました。わたしも そう (おも)います。来週(らいしゅう)から 書道(しょどう)を (はじ)めます。

 

じゃ、また。

ジャン

 

(れい)

Đáp án: (やさ)しい (むずか)しくなる

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
あのう、柔道(じゅうどう)は (むずか)しいですか。
Xin hỏi, môn võ Judo khó không ạ?
B:
いいえ、(はじ)めは (やさ)しいですよ。
Không, đầu tiên thì dễ lắm.
だんだん (むずか)しく なりますが。
Dần dần mới trở nên khó.
A:
おもしろいですか。
Thú vị không?
B:
ええ、おもしろいです。
Vâng, thú vị.
どうですか。
Nhưng sao vậy bạn?
ちょっと 練習(れんしゅう)しませんか。
Đi luyện tập một chút không?
A:
(いた)い!
Nhức quá!
  Đáp án: (やさ)しい (むずか)しくなる

1)

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
すみません。あのう、相撲(すもう)は (たの)しいですか。
Xin lỗi, cho hỏi, môn đấu vật Sumo vui không nhỉ?
C:
ええ、とても (たの)しいですよ。
Vâng, rất vui đấy.
A:
あのう、下着(したぎ)を ()がなくても いいですか。
Xin hỏi, không cởi đồ lót ra có được không ạ?
C:
いいえ、だめです。
Không, không được.
()がなければなりません。
Phải cởi ra.
A:
うーん、
Không.
じゃあ、わたしは できません。
Vậy thì, tôi không thể làm được.
  Đáp án:   (たの)しい、できない  

2)

<<<   Script & Dịch   >>>

A:
こんにちは。
Xin chào.
(ちゃ)は (むずか)しいですか。
Trà đạo khó nhỉ?
B:
そうですね。
Đúng vậy nhỉ.
(はじ)めは (むずか)しいと (おも)います。
Đầu tiên tôi nghĩ là khó.
でも、だんだん (たの)しく なりますよ。
Thế nhưng, dần dần sẽ trở nên thú vị.
A:
そうですか。
Vậy à.
あのう、たたみに (すわ)らなければなりませんか。
Xin hỏi, phải ngồi lên chiếu đúng không?
B:
はい。
Vâng.
A:
じゃ、ちょっと 無理(むり)ですね。
Vậy thì, hơi quá khả năng nhỉ.
  Đáp án: 無理(むり)

3)

<<<   Script & Dịch   >>>

E:
書道(しょどう)クラブです。
Đây là câu lạc bộ thư đạo (thuật viết chữ đẹp).
書道(しょどう)(なら)いませんか。
Cùng học viết chữ đẹp không?
A:
あのう、わたしは漢字(かんじ)を あまり()りませんが、できると(おも)いますか。
Xin hỏi… tôi không biết Hán tự lắm nhưng mà tôi có thể tham gia được không?
E:
もちろんできます。
Tất nhiên là được.
ひらがなで()いても いいですよ。
Viết bằng Hiragana cũng được đấy.
()が きれいに なりますよ。
Chữ viết sẽ trở nên đẹp đấy.
A:
そうですか。
Vậy à.
じゃ、ぜひ (なら)いたいです。
Vậy thì, nhất định tôi muốn học.
E:
じゃ、来週(らいしゅう)から どうぞ。
Vậy thì, từ tuần sau mời tham gia nhé.
A:
よろしくお(ねが)いします。
Rất mong được sự hỗ trợ của bạn.
  Đáp án: (やく)()