1.
わたしは あした 雨( あめ ) が 降( ふ ) ると 思( おも ) います。
Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa.
2.
わたしは 父( ちち ) に 留学( りゅうがく ) したいと 言( い ) いました。
Tôi nói với bố rằng muốn đi du học.
3.
1.
…たぶん もう 帰( かえ ) ったと 思( おも ) います。
…Tôi nghĩ có lẽ anh ấy ở phòng họp.
2.
ミラーさんは この ニュースを 知( し ) って いますか。
Anh Miller có biết tin này không?
…いいえ、知( し ) らないと 思( おも ) います。
…Tôi nghĩ anh ấy không biết
3.
仕事( しごと ) と 家族( かぞく ) と どちらが 大切( たいせつ ) ですか。
Công việc và gia đình, bên nào quan trọng?
…どちらも 大切( たいせつ ) だと 思( おも ) います。
…Tôi nghĩ bên nào cũng quan trọng.
4.
日本( にほん ) に ついて どう 思( おも ) いますか。
Anh/chị nghĩ thế nào về Nhật Bản?
…物価( ぶっか ) が 高( たか ) いと 思( おも ) います。
5.
食事( しょくじ ) の まえに、お祈( いの ) りを しますか。
Các anh/chị có cầu nguyện trước bữa ăn không?
… いいえ、しませんが、「いただきます」と 言( い ) います。
…Không, chúng tôi không, nhưng chúng tôi nói “Itadakimasu”
6.
かぐや姫( ひめ ) は 「月( つき ) へ 帰( かえ ) らなければ なりません」と 言( い ) いました。
Công chúa Kaguya đã nói “Phải trở về mặt trăng”
そして、月( つき ) へ 帰( かえ ) りました。終( お ) わり。
Rồi thì, đã quay về mặt trăng. Kết thúc.
… 終( お ) わり? お母( かあ ) さん、わたしも 月( つき ) へ 行( い ) きたい。
…Hết rồi à? Mẹ ơi, con cũng muốn đi đến mặt trăng.
7.
会議( かいぎ ) で 何( なに ) か 意見( いけん ) を 言( い ) いましたか。
Trong cuộc họp anh/chị có phát biểu ý kiến gì không?
…はい。むだな コピーが 多( おお ) いと 言( い ) いました。
…Có. Tôi có nói là có nhiều phần copy lãng phí (không cần thiết)
8.
7月( がつ ) に 京都( きょうと ) で お祭( まつ ) りが あるでしょう?
Tháng 7 ở Kyoto có lễ hội, phải không?