|
Cấu trúc |
|
|
Nhóm I: |
|
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| ☞ |
Thể này là thể sai khiến, mang nghĩa “bắt buộc” hay “được phép”. |
|
Giải thích & Hướng dẫn |
|
|
Ý nghĩa: sai / bắt / phân công / để / cho … Đối với các Động từ không đi cùng với trợ từ を:Tự động từ: 行く、出張する、休む、寝る… Hoặc các động từ chỉ cảm xúc như: しんぱいする、安心する、笑う、泣く…
Ví dụ:
お母さんは 娘さんを 寝かせます Mẹ bắt con gái đi ngủ.
私は 妹を 笑わせました。 Tôi khiến cho em gái cười. Đối với các động từ đi cùng trợ từ を:
Ví dụ:
父は 私に 魚を 食べさせます。 Cha bắt tôi ăn cá.
私は 子供に 部屋を 掃除させます。 Tôi bắt con dọn dẹp phòng. |
|
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Ý nghĩa | |
| ☞ |
Xin phép được làm một việc gì đó một cách lịch sự. Mẫu câu trong khung được xếp theo mức độ lịch sự tăng dần. |
| Ví dụ | |
| 1. |
A: 部長、来週 友達が 結婚するんですが、二日間、休ませて いただけませんか。 A: Trưởng phòng ơi, tuần sau bạn của tôi kết hôn, có thể nào cho phép tôi nghỉ 2 ngày có được không?
B: そうですか。いいですよ。 B: Vậy à. Được rồi. |
| 2. |
A: すみません。しばらく ここに 車を 止めさせていただけませんか。荷物を 降ろしますので。 A: Xin lỗi, Có thể cho phép tôi dừng xe ở đây một chút có được không? Là vì tôi bốc dỡ hành lí xuống.
B: いいですよ。 B: Được chứ. |
例: 息子は 買い物に 行きます ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1)娘は 電車の 中で 立ちます ⇒
2)子どもは 駅まで 歩きます ⇒
3)子どもは プールで 泳ぎます ⇒
4)息子は 塾に 通います ⇒
例: 資料を コピーしました
Hoàn thành các câu sau:
1)データを まとめました ⇒
2)ファイルを 持って 来ました ⇒
3)会議の 準備を しました ⇒
4)書類を 届けました ⇒
例1: 体に いいです・子どもは 水泳教室に 通って います
例2: 体に いいです・子どもは 牛乳を 飲んで います
Hoàn thành các câu sau:
1)夜は 危ないです・娘は 9時までに 帰って います ⇒
2)成績が よくないです・息子は 塾に 行って います ⇒
3)朝は 忙しいです・娘は 朝ごはんの 準備を 手伝って います ⇒
4)犬を 飼って います・息子は 犬の 世話を して います ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1)娘 ⇒
2)息子 ⇒
3)息子 ⇒
4)娘 ⇒
例: この レポートを 読みたいです・ちょっと コピーします
Hoàn thành các câu sau:
1)荷物を 下ろしたいです・ここに しばらく 車を 止めます ⇒
2)空港へ 両親を 迎えに 行きたいです・来週の 火曜日は 4時に 帰ります ⇒
3)資料を 整理したいです・この 会議室を 使います ⇒
4)庭が とても きれいです・写真を 1枚 撮ります ⇒
5)日本の お年寄りの 生活に ついて 調べて います・お話を 聞きます ⇒
6)まえから 興味が ありました・この 仕事を やります ⇒





