1. マリアさんは どんなサービスを して もらいますか。
Maria được phục vụ như thế nào?
例:
Đáp án: a
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
あのう、これ、娘の 誕生日プレゼントなんです。 Ừm… đây là quà tặng sinh nhật của con gái tôi. お祝いの紙で 包んで くださいませんか。 Làm ơn hãy gói bằng giấy chúc mừng giùm tôi được không ạ? |
| B: |
かしこまりました。 Tôi đã biết rồi. 赤と 青が ございますが、 Có màu đỏ và màu xanh. どちらで お包みしましょうか。 Tôi gói cái nào thì được nhỉ? |
| A: |
赤で お願いします。 Làm ơn gói bằng màu đỏ. |
| Đáp án a |
1)
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
お客様、誕生日カードを お入れしましょうか。 Chào quý khách, tôi bỏ thiệp sinh nhật vào được không ạ? |
| B: |
そうですね。 Đúng rồi nhỉ. かわいいカードが ありますか。 Có thiệp dễ thương không? |
| A: |
こちらは いかがですか。 Cái này bạn thấy sao? |
| B: |
あ、いいですね。 A, được nhỉ. |
| A: |
じゃ、こちらに お祝いの ことばを お書きください。 Vậy thì, hãy ghi câu chúc mừng vào chỗ này nhé. |
| Đáp án e |
2)
<<< Script & Dịch >>>
| B: |
いらっしゃいませ。 Xin chào quý khách. |
| A: |
予約しておいたマリア・サントスですが。 Tôi là Maria Santos đã có đặt sẵn trước rồi ạ. |
| B: |
サントス様。 Chào cô Santos. お待ちしていました。 Tôi đã chờ nãy giờ. こちらで コート、お預かりします。 Tôi xin giữ áo khoác ở đây. |
| A: |
どうも、ありがとう。 Rất cảm ơn. |
| B: |
ご案内します。 Tôi xin hướng dẫn ạ. どうぞこちらへ。 Xin mời vào lối này ạ. |
| Đáp án d |
3)
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
きょうは お子さんの お誕生日ですね。 Hôm nay là ngày sinh nhật của con bạn nhỉ. ケーキを どうぞ。 Xin tặng bánh ngọt. レストランから プレゼントです。 Đây là món quà từ nhà hàng. |
| B: |
まあ、おいしそう。ありがとうございます。 Vậy à, trông ngon nhỉ. Cám ơn nhiều. すみません。写真を 撮って いただけませんか。 Xin lỗi, làm ơn chụp hình giúp được không ạ? |
| A: |
かしこまりました。 Tôi đã biết rồi. はい、撮ります。 Vâng. Tôi sẽ chụp. |
| Đáp án b |
4)
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
ごちそうさま。 Cảm ơn về bữa tiệc chiêu đãi. おいしかったですよ。 Ngon thật đấy. |
| B: |
ありがとうございます。 Cảm ơn. |
| A: |
お勘定、お願いします。 Xin nhờ tính tiền. |
| B: |
はい。 Vâng. |
| A: |
それから、駅まで タクシーを お願いできますか。 Thêm nữa, làm ơn gọi taxi chở đến nhà ga được không ạ? |
| B: |
かしこまりました。 Tôi đã biết rồi. すぐ お呼びします。 Tôi sẽ gọi ngay ạ. |
| Đáp án c |
2. インタビュー番組を聞きます。きょうのお客様はどんな人ですか。
Bạn sẽ nghe chương trình phỏng vấn. Khách mời hôm nay là người như thế nào?
浦島太郎は ある日、海岸で{例 a.子ども b.かめ}を 助けて、お礼に 海の中の お城に 招待されました。
楽しく過ごしたあとで、お姫様に お土産を もらって、帰ったが、村に 太郎のうちは なかった。
知っている人は だれも いなかった。
悲しくなって、お姫様と{① a.約束していたので b.約束していたのに}、お土産の 箱を 開けました。
中から 煙が 出て、太郎は 求に{② a.年を取って b.気分が悪くなって}しまった。
箱に入ったのは{③ a.3週間 b.300年}の時間だった。
太郎は 海に 戻って、お姫様に 結婚を 申し込んだ。
お姫様の 返事は {④a.はい b.いいえ}だった。
今は {⑤ a.かめ b.お姫様}と いっしょに いろいろな国を 旅行している。
そして、子どもたちのために、{⑥ a.戦争 b.いじめ}がない 世界を 作らなければならないと 考えている。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
皆さん、こんばんは。 Mọi người, xin chào (buổi tối) 「この人に 聞く」の 時間です。 Là thời gian [Hỏi người này] きょうは 浦島太郎さんを お迎えいたしました。 Hôm nay, tôi xin đón tiếp anh Urashima Tarou. |
| B: |
こんばんは。 Xin chào (buổi tối) 浦島太郎と 申します。 Tôi là Urashima Tarou. よろしくお願いいたします。 Rất hân hạnh được biết đến các bạn. |
| A: |
では、伺います。 Vậy thì, tôi sẽ hỏi nhé. 浦島さんは 日本で とても有名でいらっしゃいます。 Anh Urashima là người rất nổi tiếng ở Nhật. わたしも 子どもの ときから お名前を 存じています。 Tôi cũng biết đến tên anh từ khi còn nhỏ. どうして そんなに 有名に なられたんでしょうか。 Tại sao anh lại trở nên nổi tiếng như thế vậy ạ? |
| B: |
わたしは 若いとき、珍しい経験を いたしました。 Tôi khi còn trẻ đã có nhiều kinh nghiệm quý hiếm. そのお話が お母さんからに、その子どもから またその子どもに 伝えられました。 Câu chuyện đó được mẹ truyền cho con, rồi người con đó lại truyền cho con nữa. |
| A: |
どんな経験か、聞かせて くださいませんか。 Hãy cho chúng tôi nghe kinh nghiệm đó như thế nào được không ạ? |
| B: |
はい。 Vâng. 昔、ある日、海岸を 散歩しておりました。 Ngày xưa, một ngày nọ, tôi đã đi dạo bờ biển. かめが 子どもたちに いじめられていたので、 Vì con rùa bị bọn trẻ bắt nạt nên. 助けて やりました。 Tôi đã cứu nó. |
| A: |
お優しいですね。 Bạn hiền lành nhỉ. |
| B: |
かめは お礼に わたしを 海のお城に 連れてて くれました。 Con rùa đã dẫn tôi đi đến lâu đài trên biển để đáp lễ. そこで きれいな お姫様が 迎えてくださいました。 Ở đó tôi đã trải qua thời gian rất vui vẻ với công chúa rất đẹp. 魚たちと踊ったり、歌ったりして、とても楽しい毎日を 過ごしました。 Ở đó tôi đã trải qua thời gian rất vui vẻ với công chúa rất đẹp. そして、お土産に 箱を 1つ いただいて、村へ 帰りました。 Và đã nhận quà tặng là một chiếc hộp rồi đã trở về thôn làng. |
| A: |
よかったですね。 Tốt nhỉ. |
| B: |
でも、村には わたしのうちが ありませんでした。 Nhưng mà, ở thôn làng không còn ngôi nhà của tôi. 村の人も みんなわたしが 知らない人でした。 Người ở thôn làng đều là những người mà tôi không biết. 「浦島太郎のうちを 知りませんか」と聞きましたが、みんな「300年ぐらいまえに 浦島という人が いたそうだが……」と答えました。 Tôi đã hỏi “Có biết nhà của Urashima Taro không?” nhưng mà mọi người trả lời “Nghe nói tầm 300 năm về trước có người tên là Urashima nhưng mà …”. |
| A: |
へえ。それで、どうなさいましたか。 Ồ, rồi anh đã làm như thế nào? |
| B: |
わたしは 悲しくなって、絶対に 開けないと 約束して いたお土産の 箱を 開けてしまいました。 Tôi trở nên buồn bã và đã mở chiếc hộp quà mà tôi đã hứa là tuyệt đối không mở ra mất. |
| A: |
何か いい物が 入っていましたか。 Đã có đồ vật tốt gì đó phải không? |
| B: |
いいえ、白い煙だけでした。 Không, chỉ là một khói trắng. そして、わたしは 急に おじいさんに なって しまったんです。 Rồi thì, tôi bỗng chốc biến thành ông lão. |
| A: |
びっくりなさったでしょうか。 Đã hoảng sợ phải không? 煙は 何だったと 思いますか。 Anh nghĩ khói đó là gi? |
| B: |
時間だと 思います。 Tôi nghĩ đó là thời gian. 箱の中には 時間が 入っていたんです。 Trong hộp có để thời gian 3週間ぐらいだと 思ったのは、実は300年だったんです。 Thời gian tầm 3 tuần thực ra đã là 300 năm. |
| A: |
ふーん。それから、どうなさいましたか。 Vậy à.Sau đó, anh đã làm sao? |
| B: |
海に 戻りました。 Tôi quay trở về lại biển. |
| A: |
じゃ、お姫様に お会いに なりましたか。 Vậy thì, anh đã gặp công chúa phải không? |
| B: |
ええ。 Vâng. 実は、お姫様が 好きだったので、結婚してくださいと言いました。 Thú thật là tôi thích công chúa nên tôi đã nói rằng kết hôn với tôi nhé. でも、わたしが こんなに おじいさんに なっていたので、結婚して くれませんでした。 Nhưng mà vì tôi trở thành ông già như thế này nên đã không kết hôn với tôi. |
| A: |
そうですか。 Vậy à. 残念ですね。 Thật tiếc nhỉ. ところで、今は 何を なさっていますか。 Nhưng, hiện giờ anh đang làm gì? |
| B: |
かめに 乗って、世界中を 旅行して おります。 Leo lên rùa, đi du lịch trên thế giới. |
| A: |
そうですか。 Vậy à. 今の世界を ご覧に なって、どう 思われますか。 Anh nhìn thế giới hiện nay, và nghĩ như thế nào? |
| B: |
そうですね。 Đúng vậy nhỉ. 世界の いろいろな国で 戦争が 行われています。 Đã xảy ra chiến tranh ở nhiều nước trên thế giới. たくさんの 子どもが 泣いています。 Nhiều bọn trẻ đang khóc,. 子どもたちのために、今すぐ 戦争を やめなければならないと 思います。 Tôi nghĩ phải dừng chiến tranh từ bây giờ vì những đứa trẻ. |
| A: |
ほんとうに そうですね。 Thật sự là đúng như thế nhỉ. きょうは どうもありがとうございました。 Hôm nay cảm ơn anh rất nhiều. |
| Đáp án ① b ② a ③ b ④ b ⑤ a ⑥ a |
3. ミラーさんは 会話の あとで、何を しますか。
Bạn Miller sau cuộc đối thoại sẽ làm gì?
例:
Đáp án a
森さんに( )
a. 電話をかける。
b. 電話をかけてもらう。
<<< Script & Dịch >>>
| C: |
パワー電気でございます。 Đây là công ty điện khí Power. |
| A: |
IMCの ミラーと 申します。 Tôi là Miller của công ty IMC. |
| C: |
いつもお世話に なっております。 Luôn luôn được sự giúp đỡ của anh. |
| A: |
森さんは いらっしゃいますか。 Mori có ở đây không ạ? |
| C: |
申し訳ありません。ただ今、席を外しておりますが。 Xin lỗi. Hiện giờ không có mặt ở chỗ ngồi. |
| A: |
そうですか。 Vậy à. じゃ、またお電話します。 Vậy thì, tôi sẽ gọi điện lại. |
| C: |
よろしくお願いいたします。 Rất mong anh thông cảm. |
| Đáp án a |
1)
森さんが( )
a. 電話で話しているので、待つ。
b. 電話が終わったので、話す。
<<< Script & Dịch >>>
| C: |
パワー電気でございます。 Đây là công ty điện Power. |
| B: |
IMCの ミラーですが、森さん、いらっしゃいますか。 Tôi là Miller của công ty IMC, Mori có ở đây không ạ? |
| C: |
ただ今、ほかの 電話で 話しておりますが、 Hiện giờ đang nói chuyện điện thoại ở điện thoại khác. ・・・あ、終わりました。 …A, đã gọi điện xong rồi. 少々お待ち ください。 Xin hãy chờ một chút nhé. |
| Đáp án b |
2)
a. 森さんの会社へ行く。
b. 森さんをレストランで待つ。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
森さん、実は 新しい製品の ことで、 Mori, thú thật là về chuyện sản phẩm mới, ぜひ一度お目にかかって ご説明したいんですが。 nhất định tôi muốn xem và giải thích một lần. |
| B: |
わかりました。 Tôi đã hiểu rồi. |
| A: |
きょうの お昼ごはんを ごいっしょに いかがでしょうか。 Cùng ăn cơm trưa hôm nay với tôi có được không? |
| B: |
けっこうです。 Được mà. どちらで? Ở chỗ đâu vậy? |
| A: |
こちらから お迎えに 参ります。 Tôi muốn đến đón từ chỗ này. 近くに いいレストランが ありますので、予約して おきます。 Vì có nhà hàng tốt ở gần đây nên tôi sẽ đặt hẹn trước. |
| B: |
では、お待ちして います。 Vậy thì, tôi xin chờ ạ. |
| Đáp án a |
3)
a. 森さんの連絡を待つ。
b. 森さんに連絡をする。
<<< Script & Dịch >>>
| A: |
きょうの お話の ことで、来週お電話しても よろしいでしょうか。 Về cuộc trò chuyện hôm nay, tuần sau tôi gọi điện cũng được phải không nhỉ? |
| B: |
来週は ・・・ 出張して おります。 Tuần sau tôi sẽ … đi công tác. |
| A: |
そうですか。 Vậy à. いつお帰りに なりますか。 Khi nào thì bạn trở về lại? |
| B: |
来週の 週末です。 Cuối tuần của tuần tới. |
| A: |
では、さ来週の 月曜日に ご連絡しても よろしいでしょうか。 Vậy thì, tôi sẽ liên lạc vào thứ hai của tuần tới nữa cũng được phải không? |
| B: |
いや、こちらから ご連絡します。 Không đâu, tôi sẽ liên lạc lại. |
| A: |
そうですか。 Vậy à. お待ちして おります。 Tôi sẽ đợi. |
| Đáp án a |
4. いろいろな アナウンスを 聞きました。どうしなければなりませんか。
Đã nghe nhiều thông báo. Phải làm như thế nào?
例:
Đáp án: b
<<< Script & Dịch >>>
|
お客様の お呼び出しを 申し上げます。 Tôi xin phép đọc tên quý khách ra ngoài. ワン・シュエ様、ワン・シュエ様・いらっしゃいましたら、 Anh Wang Shue, anh Wang Shue nếu có mặt. 1階靴売り場まで お越しください。 Hãy đến quầy giày tầng 1 nhé. |
| Đáp án b |
1)
<<< Script & Dịch >>>
|
JL935便の お客様、お待たせいたしました。 Quý khách đi chuyến bay JL935, cảm ơn quý khách đã chờ đợi. ただ今から、ご案内いたします。 Bây giờ tôi xin được hướng dẫn. 番号を お呼びいたしますので、 Vì tôi sẽ đọc số thứ tự. 係員に チケットとパスポートを お見せに なって、お入りください。 Quý khách đưa vé và hộ chiếu cho nhân viên phụ trách xem và hãy vào trong nhé. では、まず、チケットの 番号が 1番から20番までの 方、 Vậy thì, trước tiên, quý khách có số vé theo thứ tự từ 1 đến 20. お越しください。 Xin hãy đến ạ. |
| Đáp án a |
2)
<<< Script & Dịch >>>
|
皆様に お願いいたします。 Xin nhờ đến mọi người. こちらの 建物は 禁煙に なっております。 Tòa nhà này sẽ cấm hút thuốc. おたばこは ご遠慮ください。 Thuốc lá xin hãy hạn chế nhé. また、コンサート中は、携帯電話の 電源を お切りください。 Ngoài ra, trong lúc buổi hòa nhạc thì hãy tắt nguồn điện thoại di động nhé. では、皆様、ごゆっくりお楽しみください。 Vậy thì, mọi người xin hãy tận hưởng thư giãn thong thả nhé. |
| Đáp án a |
3)
<<< Script & Dịch >>>
|
きょうは 映画「みんなの家」を ご覧いただき、ありがとうございました。 Hôm nay thật cảm ơn vì được quý vị xem qua bộ phim “Căn nhà của mọi người”. どうぞ、お忘れ物が ないように、ご注意ください。 Xin quý vị hãy chú ý để không để quên đồ đạc của mình nhé. また、たいへん込んでおりますので、 Ngoài ra, vì người rất đông nên. お出口は 横の 1番から3番までを ご利用ください。 Quý vị hãy tận dụng cửa ra bên hông từ số 1 đến số 3 nhé. |
| Đáp án b |

