|
Cấu trúc |
|
![]() |
|
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| Dùng để chỉ mục đích. Trường hợp Nのために còn dùng với ý nghĩa “vì/cho lợi ích của N”. | |
| Ví dụ | |
| 1. |
A: なんの ために 貯金していますか。 A: Bạn để dành tiền để làm gì vậy?
B: 将来 自分の店を 持つために、貯金しています。 B: Tôi để dành tiền để tương lai có được một cửa tiệm cho riêng mình. |
| 2. |
A: 健康の ために、 何か していますか。 A:Bạn có làm gì đó cho sức khỏe không?
B: いいえ。でも、来週から 毎朝 走ろうと。 B: Không. Nhưng mà tôi định từ tuần sau, mỗi sáng tôi sẽ chạy bộ. |
| 3. |
家族の ために、うちを 建てます。 Tôi xây nhà cho gia đình. |
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| Thường được dùng để nói về cách sử dụng, công dụng, mục đích sử dụng. | |
| Ví dụ | |
| 1. |
A: これは なんに 使うんですか。 A: Cái này sử dụng để làm gì?
B: お湯を 沸かすのに 使います。 B: Sử dụng để đun nước sôi. |
| 2. |
A: かわいい 人形ですね。 A: Con búp bê dễ thương quá.
B: ええ、お土産に ちょうど いいと思いますよ。 B: Ừ, tôi nghĩ là nó vừa hợp để làm quà lưu niệm đó. |
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Ý nghĩa | |
| ☞ |
• は:Biểu thị mức độ tối thiểu mà người nói ước lượng được.
• も:Dùng khi người nói cảm nhận con số đó là quá nhiều.
|
| Ví dụ | |
| 1. |
A: この車を 修理するのに、2週間は かかります。 A: Mất 2 tuần để sửa chiếc xe này.
B: 2週間も かかるんですか。 B: Mất đến 2 tuần cơ à! |
| 2. |
A: にほんでは 結婚式を するのに どのくらい お金が 必要ですか。 A: Ở Nhật, cần khoảng bao nhiêu tiền để tổ chức lễ cưới?
B: 200万円は 要ると 思います。 B: Tôi nghĩ là cần 2 triệu yên.
A: えっ、200万円も 要るんですか。 A: Hả, cần tới 2 triệu yên cơ à? |
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
| Ý nghĩa | |
| ☞ | ~によって: ~do bởi ~ |
| Giải thích & Hướng dẫn | |
| ☞ | Dùng cho câu bị động biểu đạt các sáng tạo, phát minh. |
| Ví dụ | |
| 1. |
チキンラーメンは 1958年に 安藤百福に よって 発明されました。 Ramen(mì ăn liền) vị gà được Ando Momofuku sáng chế ra vào năm 1958. |
| 2. |
A: 飛行機は 誰が 発明 したんですか。 A: Ai đã phát minh ra máy bay?
B: 飛行機は ライト兄弟によって 発明 されました。 B: Máy bay được phát minh do bởi anh em ông Wright. |
例: 論文を 書きます・資料を 集めて います
Hoàn thành các câu sau:
1)いつか 自分の 店を 持ちます・一生懸命 働いて います ⇒
2)友達の 結婚式に 出ます・休みを 取りました ⇒
3)弁護士に なります・法律を 勉強して います ⇒
4)両親と 住みます・家を 探して います ⇒
例: 引っ越し・車を 借ります
Hoàn thành các câu sau:
1)仕事・毎週 日本語を 習って います ⇒
2)アニメの 研究・日本ヘ 留学したいです ⇒
3)日本語の 勉強・電子辞書を 買いました ⇒
4)子どもの 教育・貯金しなければ なりません ⇒
例: 家族・大きい 家を 建てました
Hoàn thành các câu sau:
1)子どもたち・絵本をかいています ⇒
2)国・一生懸命働きたいです ⇒
3)結婚する二人・みんなでお祝いをしましょう ⇒
4)外国人・駅の名前はローマ字でもてあります ⇒
Hoàn thành các câu sau:
(コンサートの チケットを 買います)
1)なぜ 田舎に 引っ越しするんですか。
(自然の 中で 子どもを 育てます) ⇒
2)何の ために お金を 集めて いるんですか。
(新しい 学校を 作ります) ⇒
3)将来 どんな 仕事を したいですか。
(世界の 平和・国連の 仕事) ⇒
4)この 歌は だれが 作りましたか。
(オリンピック・日本の 音楽家) ⇒
例: 材料を 混ぜます
Hoàn thành các câu sau:
1)お祝いの お金を 入れます ⇒
2)熱を 測ります ⇒
3)物を 包みます ⇒
4)計算します ⇒
Hoàn thành các câu sau:
1)ここは 緑が 多くて、静かですね。(子どもを 育てます・いいです) ⇒
2)「こどもニュース」は おもしろいですね。(日本語を 勉強します・役に立ちます) ⇒
3)かわいい 人形ですね。(お土産・ちょうど いいです) ⇒
4)この かばん、軽くて 丈夫ですね。(旅行・便利です) ⇒
Hoàn thành các câu sau:
例: 家を 建てます・必要です(4000万円)
1)この 車を 修理します・かかります(2週間) ⇒
2)東京で 生活します・必要です(月に 20万円) ⇒
3)子どもを 育てます・かかります(2000万円ぐらい) ⇒
4)この 論文を 書きます・かかりました(1年) ⇒




